Bài 5.39, 5.40, 5.41, 5.42 trang 39 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
5.39. Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là
A. Cu3Zn2. B. Cu2Zn3
C. Cu2Zn. D. CuZn2.
5.40. Trong hợp kim Al - Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là
A. 80% AI và 20% Mg. B. 81% AI và 19% Mg.
C. 91% AI và 9% Mg. D. 83% Al và 17% Mg.
5.41. Nung một mẫu gang có khối lượng 10 g trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít CO2 (đktc). Thành phần phẩn trăm khối lượng cacbon trong mẫu gang là
A. 4,8%. B. 2,2%. C. 2,4%. D. 3,6%.
5.42. Khi cho 7,7 g hợp kim gồm natri và kali vào nước thấy thoát ra 3,36 lít H9 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim là
A. 25,33% K và 74,67% Na. B. 26,33% K và 73,67% Na.
C. 27,33% K và 72,67% Na. D. 28,33% K và 71,67% Na.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn các đáp án:
5.39 |
5.40 |
5.41 |
5.42 |
A |
C |
C |
A |
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 40,41 bài 19 hợp kim Sách bài tập (SBT) Hóa học 12. Câu 5.43: Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim...
Giải bài tập trang 41,42 bài 20 sự ăn mòn kim loại Sách bài tập (SBT) Hóa học 12. Câu 5.52 Sự ăn mòn kim loại không phải là...
Giải bài tập trang 43,44 bài 20 sự ăn mòn kim loại Sách bài tập (SBT) Hóa học 12. Câu 5.60: Người ta dự định dùng một số phương pháp chống ăn mòn kim loại sau...
Giải bài tập trang 44 bài 20 sự ăn mòn kim loại Sách bài tập (SBT) Hóa học 12. Câu 5.66: Hãy nêu những phương pháp thường được áp dụng để chống ăn mòn kim loại. Cơ sở khoa học của mỗi phương pháp đó...