Bài 41.7, 47.8, 47.9, 47.10, 41.11 trang 121 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
41.7. Mặt Trời thuộc loại sao
A. trắt trắng
B. kềnh đỏ.
C. trung bình giữa trắt trắng và kềnh đỏ.
D. nơtron.
41.8. Đường kính của một thiên hà vào cỡ
A. 10 000 năm ánh sáng
B. 100 000 năm ánh sáng,
C. 1 000 000 năm ánh sáng.
D. 10 000 000 năm ánh sángể
41.9.Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời : Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ tinh ; tính từ Mặt Trời, thứ tự từ trong ra là :
A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh.
B. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh,
C. Hoả tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh, Thổ tinh.
D. Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh.
41.10.Khi nói về hệ Mặt Trời, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều
B. Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời.
C. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Thiên vương tinh
D. Hành tinh gần Mặt Trời nhất là Thuỷ tinh.
41.11.Một thiên thạch bay vào bầu khí quyển của Trái Đất, bị ma sát mạnh, nóng sáng và bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng này được gọi là
A. sao đôi. B. sao chổi
C. sao băng. D. sao siêu mới.
Đáp án:
41.7 | 41.8 | 41.9 | 41.1 | 41.11 |
C | B | A | C | C |
Bài 41.12 trang 121 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Nghiên cứu độ lớn các bán kính quỹ đạo của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, Bô-đơ đã tìm ra quy luật sau (chuỗi Bô-đơ)
0 | 3 | 6 | 12 | 24 | 48 | 96 |
Chuỗi số này gồm số 0 đứng trước một cấp số nhân có số hạng đầu tiên là 3 và công bội là 2. Nếu cộng 4 cho mỗi số hạng của chuỗi, rồi đem kết q thu được chia cho 10 thì ta sẽ tìm được giá trị gần đúng của bán kính qu đạo các hành tinh, tính theo đơn vị thiên văn.
Số hạng 0 ứng với quỹ đạo Thuỷ tinh. Số hạng 96 ứng với quỹ đạo Thổ tin Chuỗi này chỉ đúng đến trường hợp của Thổ tinh.
a) Hãy thực hiện các phép tính và điền các giá trị của bán kính quỹ đạo cá hành tinh vào hàng thứ hai của bảng trên.
b) Hãy ghi tên các hành tinh có các quỹ đạo tương ứng vào hàng thứ ba.
c) Hãy cho biết ý nghĩa của số hạng 24.
Hướng dẫn giải chi tiết
a), b) xem bảng dưới đây
0 | 3 | 6 | 12 | 24 | 48 | 96 |
0,4 | 0,7 | 1 | 1,6 | 2,6 | 5,2 | 10 |
Thủy tinh | Kim tinh | Trái Đất | Hỏa tinh | ? | Mộc tinh | Thổ tinh |
c) Số hạng ở cột 24 ứng với quỹ đạo của các tiểu hành tinh.
Bài 41.13 trang 122 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Hãy ghép các phần A, B, C. D với các phần tương ứng a, b, c, d để thàn những câu có nội dung đúng.
A. Mặt Trời là một ngôi sao có màu vàng. Nhiệt độ mặt ngoài của nó và khoảng...
B. Sao Tâm trong chòm Thần Nông có màu đỏ. Nhiệt độ măt ngoài của n vào khoảng.
C. Sao Thiên Lang trong chòm Đại Khuyển có màu trắng. Nhiệt độ m;
ngoài của nó vào khoáng...
D. Sao Rigel (nằm ở mũi giày của chòm Tráng Sĩ) có màu xanh lam. Nhiệ độ mặt ngoài của nó vào khoảng..ề
a) 30 000 K. b) 10 000 K. c) 6 000 K d) 3 000 K.
Hướng dẫn giải
A - c; B - d; C - b; D - a
Bài 41.14 trang 122 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Ghép các phần A, B, C, D với các phần tương ứng a, b, c, d để thà những câu có nội dung đúng.
A. Thiên hà... B. Punxa... C. Quaza... D. Hốc đen...
a) là sao không phát sáng, cấu tạo bởi một loại chất có khối lượn; riêng cực kì lớn, đến nỗi nó hút cả các phôtôn ánh sáng, không ch thoá ra ngoài.
b) là một hệ thống gồm các sao và các đám tinh vân.
c) là sao phát sóng vô tuyến rất mạnh, cấu tạo bàng nơtron. Nó có từ trườn mạnh và quay nhanh quanh một trục.
d) là một loại thiên hà phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng V tuyến và tia X. Nó có thể là một thiên hà mới được hình thành.
Hướng dẫn giải
A- b; B - c; C - d; D - a