Bài 39.6 trang 116 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Tính năng lượng của các phản ứng sau
a. \({}_3^7Li + {}_1^1H \to {}_2^4He \)
b. \({}_1^2H + {}_2^3He \to {}_1^1H+{}_2^4He +\)
c. \({}_1^2H + {}_3^6Li \to {}_2^4He+ {}_2^4He\).
d.\({}_1^1H + {}_3^6Li \to {}_2^3He+ {}_2^4He\).
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Năng lượng tỏa ra của phản ứng là \(Q = \left( {{m_{Li}} + {m_H} - 2.{m_{He}}} \right).931,5\) =17,3 MeV ;
b) Năng lượng tỏa ra của phản ứng là \(Q = \left( {{m_{H}} + {m_H} - {m_H} - {m_{He}}} \right).931,5\) =18,3 MeV ;
c) Năng lượng tỏa ra của phản ứng là \(Q = \left( {{m_{Li}} + {m_H} - 2.{m_{He}}} \right).931,5\) =22,4 MeV ;
d) Năng lượng tỏa ra của phản ứng là \(Q = \left( {{m_{Li}} + {m_H} - 2.{m_{He}}} \right).931,5\) = 9,02 MeV.
Bài 39.7 trang 116 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Trong phản ứng tổng hợp heli
\(_1^2H + _3^6Li \to _2^4He + _2^4He\)
nếu tổng hợp heli từ 1g liti thì năng ỉượng toả ra có thể đun sôi bao nhiêu kilôgam nước ở 0°C ?
Hướng dẫn đáp án
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp He">He từ một hạt Li">Li: ΔE=17,41905(MeV)">ΔE=17,41905(MeV)
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp He">He từ một gam Li">Li:
\(Q = 17,41905.{1 \over 7}.6,{023.10^{23}}.1,{6.10^{ - 16}}(kJ)\)
Ta có : \(Q = mc.\Delta t = > m = 5,{7.10^5}kg\)
Bài 39.8 trang 116 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Rơ-dơ-pho đã làm thí nghiệm sau : Bắn phá \({}_7^{14}N\) bằng hạt \(\alpha\) ; hạt \({}_7^{14}N\) lấy hạt đạn \(\alpha\) đó và lập tức phân rã thành hạt nhân ôxi bền.
a) Viết các phương trình phản ứng trên.
b) Tính năng lượng toả ra-hay thu vào của phản ứng đó.
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Phương trình phản ứng
\({}_2^4He + {}_7^{14}N \to {}_8^{17}O + {}_1^1H\)
b) Ta có
\({m_N} = 13,992u;{m_\alpha } = 4,0015u;{m_O} = 16,9947u;{m_p} = 1,0073u\)
\( = > {m_t} < {m_s}\) => Phản ứng thu năng lượng
=> \({{\rm{W}}_{thu}} = \left[ {\left( {{m_O} + {m_p}} \right) - \left( {{m_N} + {m_\alpha }} \right)} \right]{c^2} = 1,19MeV\)
Phản ứng hấp thụ 1,19 MeV.
Bài 39.9 trang 116 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Xác định năng lượng cực tiểu của các phôtôn cần thiết để kích thích sự tạo thành các phản ứng :
\(\eqalign{
& {}_4^9Be + hf \to 2\left( {_2^4He} \right) + {}_0^1n \cr
& {}_6^{12}C + hf \to 3\left( {_2^4He} \right) \cr} \)
Hướng dẫn giải chi tiết
\( {}_6^{12}C + hf \to 3\left( {_2^4He} \right) \ \)
Bài 39.10 trang 116 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Viết phản ứng hạt nhân biến thuỷ ngân (198Hg) thành vàng (giấc mơ của các nhà giả kim thuật ngày xưa).
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương trình phản ứng
\({}_{80}^{198}Hg + {}_0^1n \to {}_{79}^{198}Au + {}_1^1H\)
Giải bài tập trang 117, 118, 119 bài tập cuối môn chương VII - hạt nhân nguyên tử Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12. Câu VII.1: Chỉ ra kết luận sai...
Giải bài tập trang 117, 118, 119 bài tập cuối môn chương VII - hạt nhân nguyên tử Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12. Câu VII.11: Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol heli...
Giải bài tập trang 120 bài 40 các hạt sơ cấp Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12. Câu 1: Trong phạm vi kích thước và cấu tạo xét trong bài này...
Giải bài tập trang 120 bài 41 cấu tạo vũ trụ Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12. Câu 41.1: Đường kính Trái Đất là...