Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Hóa học 12

CHƯƠNG IV. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

Giải bài tập trang 27, 28 bài 13 đại cương về polime Sách bài tập (SBT) Hóa học 12. Câu 4.10: Chất X có công thức phân tử ...

Bài 4.10 trang 27 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Chất X có công thức phân tử C8H10O. X có thể tham gia vào quá trình chuyển hoá sau :

\(X\buildrel { - {H_2}O} \over
\longrightarrow Y\buildrel {trung{\rm{ hop}}} \over
\longrightarrow polistiren\)

Hai chất X và Y có công thức cấu tạo và tên như thế nào ? Viết phương trình hoá học của các phản ứng nói trên.

Hướng dẫn trả lời:

X có thể là C6H5 — CH2 — CH2 — OH 2-phenyletanol

hoặc C6H5 — CH(CH3)—OH  1-phenyletanol

Y là C6H5 - CH = CH2    stiren

\({C_6}{H_5} - C{H_2} - C{H_2} - OH\buildrel {{H_2}S{O_4}.{t^0}} \over
\longrightarrow {C_6}{H_5} - CH = C{H_2} + {H_2}O\)

\(n{C_6}{H_5} - CH = C{H_2}\buildrel {{t^0},p,xt} \over
\longrightarrow {\left( { - CH( - {C_6}{H_5}) - C{H_2} - } \right)_n}\)

 


Bài 4.11 trang 27 sách bài tập (SBT ) Hóa học 12

Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra polime từ các monome sau đây. Ghi tên polime thu được.

a)  CH2 = CHCl.

b)  CH2 = CH - CH = CH2.

c)   H2N - [CH2]5- COOH.

d)   HO - CH2 - CH2 - OH và HOOC - C6H4 - COOH

Hướng dẫn trả lời:

\(a)nC{H_2} = CH - Cl\buildrel {{t^0},xt,p} \over
\longrightarrow {( - C{H_2} - CH( - Cl) - )_n}\)

vinylclorua                                       poli( vinylclorua)

\(b)nC{H_2} = CH - CH = C{H_2}\buildrel {{t^0},xt,p} \over
\longrightarrow {( - C{H_2} - CH = CH - C{H_2} - )_n}\)

buta-1,3- đien                                           polibuta-1,3-đien

\(c)nN{H_2} - {{\rm{[}}C{H_2}{\rm{]}}_5} - COOH\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow {( - NH - {\rm{[}}C{H_2}{\rm{]}} - CO - )_n} + n{H_2}O\)

\({\rm{axit }}\varepsilon  - a\min ocaproic\)                  \({\rm{policaproamit}}\)

\(d)nHOOC - {C_6}{H_4} - COOH + nHO - C{H_2} - C{H_2} - OH \to {( - CO - {C_6}{H_4} - CO - O - C{H_2} - C{H_2} - O - )_n} + 2n{H_2}O\)

\({\rm{axit terephtalic}}\)                        \({\rm{etylen glicol}}\)                            \({\rm{poli(etylenterephtalat)}}\)

 


Bài 4.12 trang 27 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Từ nguyên liệu là axetilen và các chất vô cơ, người ta có thể điều chế poli(vinyl axetat) và poli(vinyl ancol). Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế đó.

Hướng dẫn trả lời:

\(\eqalign{
& CH \equiv CH + {H_2}O\buildrel {{t^0},HgS{O_4}} \over
\longrightarrow C{H_3} - CH = O \cr 
& 2C{H_3} - CH = O + {O_2}\buildrel {xt} \over
\longrightarrow 2C{H_3}COOH \cr 
& C{H_3}COOH + CH \equiv CH\buildrel {{{(C{H_3}COO)}_2}Zn} \over
\longrightarrow C{H_3} - COO - CH = C{H_2} \cr 
& nC{H_2} = CH - {\rm{OO}}C - C{H_3}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{xt,p}^{{t^0}}} {( - CH( - {\rm{OO}}C - C{H_3}) - C{H_2} - )_n} \cr} \)

                                                                         \({\rm{poli(vinyl axetat)}}\)

\({( - CH( - {\rm{OO}}C - C{H_3}) - C{H_2} - )_n} + nNaOH\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow nC{H_3}COONa + {( - CH( - OH) - C{H_2} - )_n}\)

                                                                            \({\rm{poli (vinyl ancol)}}\)

 


Bài 4.13 trang 27 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Phản ứng trùng hợp một hỗn hợp monome tạo thành polime chứa một số loại mắt xích khác nhau được gọi là phản ứng đồng trùng hợp. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng đồng trùng hợp :

a)  Buta-1,3-đien và stiren.

b)   Buta-1,3-đien và acrilonitrin CH2 = CH - CN.

Hướng dẫn trả lời:

\(\eqalign{
& a)nC{H_2} = CH - CH = C{H_2} + nCH( - {C_6}{H_5}) = C{H_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow {( - C{H_2} - CH = CH - C{H_2} - CH( - {C_6}{H_5}) - C{H_2} - )_n} \cr 
& b)nC{H_2} = CH - CH = C{H_2} + nCH( - CN) = C{H_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow {( - C{H_2} - CH = CH - C{H_2} - CH( - CN) - C{H_2} - )_n} \cr} \)

 


Bài 4.14 trang 28 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Chất X có công thức phân tử C4H8O. Cho X tác dụng với H2 dư (chất xúc tác Ni, nhiệt độ cao) được chất Y. Đun Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao thu được chất hữu cơ Z. Trùng hợp Z, thu được poliisobuten.

Hãy viết công thức cấu tạo của X, Y và Z. Trinh bày các phương trình hoá học của các phản ứng nêu trên.

Hướng dẫn trả lời:

Chất X có thể là CH2=C(-CH3)-CH2-OH hoặc CH3-CH(-CH3)-CHO

Chất Y là CH3-CH(-CH3)-CH2-OH ; Z là CH3-C(-CH3)=CH2

\(\eqalign{
& C{H_2} = C( - C{H_3}) - C{H_2} - OH + {H_2}\buildrel {{t^0},Ni} \over
\longrightarrow C{H_3} - CH( - C{H_3}) - C{H_2} - OH \cr 
& C{H_3} - CH( - C{H_3}) - CHO + {H_2}\buildrel {{t^0},Ni} \over
\longrightarrow C{H_3} - CH( - C{H_3}) - C{H_2} - OH \cr 
& C{H_3} - CH( - C{H_3}) - C{H_2} - OH\buildrel {HgS{O_\partial },{t^0}} \over
\longrightarrow C{H_3} - C( - C{H_3}) = C{H_2} + {H_2}O \cr 
& nC{H_3} - C( - C{H_3}) = C{H_2}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{xt,p}^{{t^0}}} {( - C{H_2} - C{( - C{H_2})_2} - )_n} \cr} \)

Giaibaitap.me

 

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me