Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Sinh học 12

CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Giải bài tập trang 20, 21, 22 Chương II Tính quy luật của hiện tượng di truyền Sách bài tập (SBT) Sinh 12. Câu 4: Ở đậu Hà Lan, màu hoa tím trội hoàn toàn so với màu hoa trắng...

Bài 4 trang 20 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải

Ở đậu Hà Lan, màu hoa tím trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Trong các thí nghiệm sau đây, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen sinh ra đời con được thống kê như sau :

a) Viết các kiểu gen có thể của mỗi cặp bố mẹ trên.
b) Trong các phép lai (2), (4) và (5) có thể dự đoán bao nhiêu cây hoa tím mà khi tự thụ phấn sẽ cho cả hoa tím và hoa trắng ?

Lời giải

a) Quy ước A xác định hoa tím trội hoàn toàn so với a xác định hoa trắng.

(1) Tím x trắng  tỉ lệ 1 : 1  kiểu gen Aa x aa

(2) Tím x tím  tỉ lệ 3 : 1  kiểu gen Aa x Aa

(3) Trắng x trắng  100% trắng  kiểu gen aa x aa

(4) Tím x trắng  100% tím  kiểu gen AA x aa

(5) Tím x tím  100% tím  kiểu gen AA x AA hay AA x Aa

b) Dự đoán trong các phép lai (2), (4) và (5) :

Ở phép lai (2), cây hoa tím tự thụ phấn  hoa trắng aa

Sơ đồ lai :

P: Tím (Aa) x Tím (Aa)

F1: 1AA : 2 Aa : laa

3 hoa tím : 1 hoa trắng

Số cây hoa tím ở Fị có kiểu gen Aa chiếm 2/3 số cây hoa tím  số cây hoa tím tạo ra hoa trắng khi tự thụ phấn là 118 x 2/3 = 78.

Cũng tương tự, với các phép lai (4) và (5), ta có kết quả sau:

(4) 74 cây tím

(5) có 2 trường hợp:

- Không có cây nào

- 45 cây


Bài 5 trang 21 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải

Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc lập.

a) Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen ?

b) Trong một gia đình, bố và mẹ đều có tóc xoăn mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng mắt nâu thì những người con kế kiếp có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?

c) Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb thì số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu ?

Lời giải

a) Người bố tóc thẳng mắt nâu => kiểu gen aabb. Người mẹ có tóc xoăn mắt đen là tính trạng trội nên muốn con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen thì mẹ phải có kiểu gen là AABB; kiểu hình tóc xoăn mắt đen.

b) Con đầu lòng có kiểu hình tóc thẳng mắt nâu phải có kiểu gen là thể đồng hợp aabb, do đó cả bố mẹ trong trường hợp này đều phải có kiểu gen dị hợp: AaBb x AaBb.

Cá thể dị hợp về 2 cặp gen khi giảm phân tạo giao tử cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB , ab với tỷ lệ bằng nhau nên quá trình thụ tinh cho 4 x4 = 16 tổ hợp giao tử với 9 kiểu gen và 4 kiểu hình phù hợp quy luật phân ly độc lập của Menđen nên thế hệ con sinh ra có các kiểu gen và kiểu hình như sau

Tỷ lệ kiểu gen:

 

1/4AA

2/4Aa

1/4aa

1/4BB

1/16AABB

2/16AaBB

1/16 aaBB

2/4Bb

2/16AABb

4/16AaBb

2/16aa

1/4bb

l/16AAbb

2/16Aabb

1/16aabb

Tỷ lệ kiểu hình: 

 

3/4 tóc xoăn

1/4 tóc thẳng

3/4 mắt đen

9/16 tóc xoăn, mắt đen

3/16 tóc thẳng mắt đen

1/4 mắt nâu

3/16 tóc xoăn mắt nâu

1/16 tóc thẳng mắt nâu.

c) Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ là :

1/16 AABB + 1/16 aaBB + 1/16AAbb + 1/16 aabb = 4/16 = 1/4

Hoặc : đem lai 2 cá thể dị hợp Aa X Aa cho kết quả 1/4 AA và 1/4 aa. Tỉ lệ đồng hợp về cặp gen AA và aa chiếm 1/2.

Tương tự đem lai Bb X Bb cho tỉ lệ đồng hợp về cặp gen BB và bb chiếm 1/2.

Xét chung cả hai cặp gen ta có xác suất 1/2 x 1/2 = 1/4.

1/4AA2/4Aa1/4aa1/4BB1/16AABB2/16AaBB1/16 aaBB2/4Bb2/16AABb4/16AaBb2/16aa1/4bb1/16AAbb2/16Aabb1/16aabb 


Bài 6 trang 22 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải

Mỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb, Dd quy định 1 tính trạng khác nhau, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định

a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd.

b) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd.

c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd X AaBbDd.

d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D-từ phép lai AaBbDD X AaBbdđ.

e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D-từ phép lai aabbdd X AABBdd. g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD X AaBbdd.

Lời giải:

Áp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta có :

a) Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đó :

Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

b) Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đó :

Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2

c) Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32

d) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16

e) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 (phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-)

g) Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Giải bài 7, 8, 9 trang 23, 24, 25 Sách bài tập Sinh học 12

    Giải bài tập trang 23, 24, 25 Chương II Tính quy luật của hiện tượng di truyền Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 7: Cho 2 thứ cà chua thụ phấn với nhau được F1 có cùng kiểu gen. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định...

  • Giải bài 1, 2, 3 trang 26 Sách bài tập Sinh học 12

    Giải bài tập trang 26 Chương II Tính quy luật của hiện tượng di truyền Sách bài tập (SBT) Sinh 12. Câu 1: Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu (B) là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng (b)...

  • Giải bài 4, 5, 6 trang 26, 27 Sách bài tập Sinh 12

    Giải bài tập trang 26, 27 Chương II Tính quy luật của hiện tượng di truyền Sách bài tập (SBT) Sinh 12. Câu 4: Hệ thống nhóm máu A, B, O ở người có 4 kiểu hình : nhóm máu A, nhóm máu B, nhóm máu AB và nhóm máu O. Biết rằng...

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 27, 28 Sách bài tập Sinh 12

    Giải bài tập trang 27, 28 Chương II Tính quy luật của hiện tượng di truyền Sách bài tập (SBT) Sinh 12. Câu 27: Ở lúa, các gen quy định các tính trạng thân cao (A), thân thấp (a) ; chín muộn (B), chín sớm (b) ; hạt dài (D), hạt tròn (d) phân li độc lập....

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác