16. Bệnh phêninkêto niệu có thể phát hiện nhanh và sớm từ lúc sơ sinh nhờ phương pháp
A. di truyền tế bào để phát hiện bất thường cấu trúc NST.
B. phương pháp phả hộ theo dõi trong dòng họ.
C. phương pháp phân tử để xác định gen đột biến.
D. sử dụng giấy chỉ thị màu đặt trong tã lót, giấy này sẽ có phản ứng đặc hiệu với nước tiểu của trẻ bị bệnh cho màu đặc hiệu có thể nhận biết ngay.
17. Câu nào sau đây diễn tả tổng quát nhất về bệnh ung thư?
A. Ung thư là một nhóm lớn các bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào trong cơ thể, tạo thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
B. Ung thư là sự tăng sinh không kiểm soát được ở tế bào gan gây ung thư gan làm chết cơ thể mang bệnh.
C. Ung thư là sự tăng sinh không kiểm soát được ở tế bào phổi dẫn đến ung thư phổi
D. Ung thư là bệnh di truyền.
18. Mặc dù nguyên nhân dẫn đến ung thư còn chưa biết hoàn toàn đầy đủ, song cũng đã biết một số nguyên nhân là do
A. đột biến gen và đột biến NST.
B. virut gây ung thư.
C. các chất gây đột biến.
D. cả A, B và C
ĐÁP ÁN
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 85, 86 Chương I Bằng chứng và cơ chế tiến hóa Sách bài tập (SBT) Sinh 12. Câu 1: Phân biệt cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự. Cơ quan thoái hoá là cơ quan tương tự hay cơ quan tương đồng ?...
Giải bài tập trang 87, 88, 89, 90 Chương I Bằng chứng và cơ chế tiến hóa Sách bài tập (SBT) Sinh 12. Câu 4: Giải thích đặc điểm thích nghi chân cao, cổ dài ờ loài hươu cao cổ theo quan niệm của Đacuyn và hiện đại...
Giải bài tập trang 91, 92 Chương I Bằng chứng và cơ chế tiến hóa Sách bài tập (SBT) Sinh 12. Câu 1: Hình bên mô tả các cơ quan tương tự hay tương đồng ? Giải thích...
Giải bài tập trang 92 Chương I Bằng chứng và cơ chế tiến hóa Sách bài tập Sinh học 12. Câu 4: Nhân tố tiến hoá là gì ? Kể tên và nêu vai trò của các nhân tố tiến hoá.....