Câu 1 trang 73 SGK Sinh học 12 nâng cao
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của các phép lai sau đây:
a) P : Chó lông ngắn x chó lông dài
b) P : Chó lông ngắn x chó lông ngắn
Quy ước: Gen A - lông ngắn, a - lông dài
Trả lời:
a) Chó lông ngắn có thể có 2 kiểu gen: A A hoặc Aa ; Chó lông dài chỉ có 1 kiểu gen aa.
Nếu P : AA X aa
F1 : Aa ( 100% lông ngắn)
Nếu P : Aa X aa
F1 : Aa ; aa (1 lông ngắn : 1 lông dài)
b) Nếu P : AA X AA
F1 : A A (100% lông ngắn)
Nếu P : Aa X Aa
F1 : 1 A A : 2 Aa : 1aa (3 lông ngắn : 1 lông dài)
Câu 2 trang 73 SGK Sinh học 12 nâng cao
Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Sau đây là kết quả của các phép lai:
a) P : Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm F1 : 74,9% đỏ thẫm ; 25,1% xanh lục.
b) P : Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm F1 : 100% đỏ thẫm
c) p : Thân đỏ thẫm x thân xanh lục F1 : 50,2% đỏ thẫm ; 49,8% xanh lục.
Kiểu gen của P trong các công thức lai trên như thế nào?
Trả lời:
Kiểu gen của P trong các công thức lai trên như sau:
a) Aa x Aa;
b) AA x AA hoặc AA x Aa;
c) Aa x aa
Câu 3 trang 73 SGK Sinh học 12 nâng cao
Màu lông gà do 1 gen quy định và nằm trên NST thường. Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông màu xanh da trời. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình như thế nào? Cho biết lông trắng do gen lặn quy định.
Trả lời:
Bài toán này, màu lông xanh da trời là tính trạng trung gian, ở đây xảy ra hiện tượng trội không hoàn toàn.
Quy ước: AA - lông đen ; Aa - lông màu xanh da trời; aa – lông trắng
P : AA × aa
F1 : Aa (xanh da trời) × Aa (xanh da trời)
F2: 1AA : 2 Aa : 1aa ( 1 trắng : 2 xanh da trời : 1 đen)
Câu 4 trang 73 SGK Sinh học 12 nâng cao
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
a) Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
b) Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra đều mắt đen?
Trả lời:
a) Bố và mẹ có kiểu gen như sau: Aa x Aa hay Aa x aa con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh.
b) Bố và mẹ có kiểu gen như sau: AA x AA hay AA x Aa con sinh ra đều mắt đen.
Câu 5 trang 73 SGK Sinh học 12 nâng cao
Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi ngựa thuần chủng lông xám và lông hung đỏ đều được F1 có lông xám. Cho ngựa F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 12 ngựa lông xám : 3 ngựa lông đen : 1 ngựa lông hung. Giải thích kết quả của phép lai.
Trả lời:
Tương tác gen không alen theo kiểu át chế trội
Câu 6 trang 73 SGK Sinh học 12 nâng cao
Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào với gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ : 93 mào hạt đào, 31 mào hoa hồng, 26 mào hình hạt đậu, 9 mào hình lá.
a) Hình dạng mào bị chi phối bởi kiểu tác động nào của gen?
b) Phải chọn cặp lai như thế nào để thể hệ sau sinh ra có tỉ lệ 1 mào hình hạt đào : 1 mào hình hoa hồng : 1 mào hình hạt đậu: 1 mào hình lá?
Trả lời:
a) Hình dạng mào bị chi phối bởi tương tác gen không alen theo kiểu bổ trợ
b) Để thế hệ sau sinh ra có tỉ lệ 1 mào hình hạt đào: 1 mào hình hoa hồng: 1 mào hình hạt đậu: 1 mào hình lá phải chọn cặp lai: AaBb x aabb hay Aabb x aaBb
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 73, 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao. Câu 1: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái....
Giải bài tập trang 74, 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao. Câu 1: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 như thế nào?...
Giải bài tập trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao. Câu 1: Việc lập bản đồ di truyền NST có ý nghĩa gì trong thực tiễn?...
Giải bài tập trang 83 SGK Sinh học 12 Nâng cao. Câu 1: Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học...