Bài 1 trang 125 sgk Vật lý lớp 12
Trình bày thí nghiệm của Niu- tơn về sự tán sắc ánh sáng.
Hướng dẫn giải:
Khi có tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về đáy lăng kính so với tia tới.
Bài 2 trang 125 sgk Vật lý lớp 12
Trình bày thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn
Hướng dẫn giải:
Bài 3 trang 125 sgk Vật lý lớp 12
Trong thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn, nếu ta bỏ màn M đi rối đưa hai lăng kính lại sát nhau, nhưng vẫn đặt ngược chiều nhau, thì ánh sáng có bị tán sắc hay không?
Hướng dẫn giải:
Ánh sáng vẫn bị tán sắc và sự tán sắc thể hiện rõ ở phần mép của chùm tia ló
Bài 4 trang 125 sgk Vật lý lớp 12
Chọn câu đúng
Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn nhằm chứng minh
A. Sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
B. Lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng qua nó.
C. Ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
D. Ánh sáng có bất kì màu gì, khi qua lăng kính cũng bị lệch về phái đấy.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Bài 5 trang 125 sgk Vật lý lớp 12
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 5o, được coi là nhỏ, các chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,643 và nt = 1,685. Cho một chùm ánh sáng trắng hẹp rọi vào một mặt bên của lăng kính, dưới góc tới i nhỏ. Tính góc giữa tia tím và tia đỏ sau khi ló ra khỏi lăng kính.
Hướng dẫn giải:
Coi góc chiết quang là nhỏ nên góc lệch được tính theo công thức:
D = (n-1) A
Với nđ = 1,643 thì Dđ = 0,643.5 = 3,125o
Với nt = 1,685 thì Dt = 0,685.5 = 3,425o
Góc lệch giữa tia đỏ và tia tím là: ∆D = Dt – Dđ = 0,21o = 12,6’
Bài 6 trang 125 sgk Vật lý lớp 12
Một cái bể sâu 1,2 m chứa đầy nước. Một tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước bể, dưới góc tới i, tani = \(\frac{4}{3}\) . Tính độ dài của vệt sáng tạo ở đáy bể. Cho biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,328 và nt = 1,343.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định luật khúc xạ:
sinrđ = \(\frac{1}{n_{d}}\) sin i.
Mặt khác:
sin2 i = \(\frac{tan^{2}i}{1 +tan^{2}i}\) = \(\frac{\left ( \frac{4}{3} \right )^{2}}{1+\left ( \frac{4}{3} \right )^{2}}\) => sin i = 0,8
Do đó: sinrđ = \(\frac{0,8}{1,328}\) = 0,6024
Và sinrt = \(\frac{0,8}{1,343}\) = 0,5956
cos rđ = \(\sqrt{1-sin^{2}r_{d}}\) ≈ 0,7982 => tan rđ = \(\frac{sin r_{d}}{cos r_{d}}\) = 0,7547
cos rt = \(\sqrt{1-sin^{2}r_{t}}\) ≈ 0,8033 => tan rt = \(\frac{sin r_{t}}{cos r_{t}}\) = 0,7414
Độ dài TD của vệt sáng:
TĐ = IH(tan rđ - tan rt ) = 120 ( 0,7547- 0,7414)≈ 1,6 cm
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 132 bài 25 giao thoa ánh sáng Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 12. Câu 1: Kết luận quan trọng rút ra từ thí nghiệm Y-âng là gì...
Giải bài tập trang 133 bài 25 giao thoa ánh sáng Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 12. Câu 6: Chỉ ra công thức tính khoảng vân...
Giải bài tập trang 137 bài 26 các loại quang phổ Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 12. Câu 1: Quang phổ vạch phát xạ là gì? Điều kiện để có quang phổ vạch phát xạ là gì? Đặc điểm của quang phổ vạch phát xạ là gì...
Giải bài tập trang 142 bài 26 tia hồng ngoại và tia tử ngoại Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 12. Câu 1: Căn cứ vào đâu mà khẳng định được rằng tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường ...