Bài 1 trang 198 sgk Vật lí 12
So sánh quá trình phóng xạ α và quá trình phân hạch.
Trả lời:
Phóng xạ α |
Phân hạch |
- Tự hủy thành hạt nhân mới cùng với các hạt α (và có thể thêm ɣ ). - Tỏa năng lượng |
- Vỡ thành hai mảnh, kèm theo sự phát ra một và nơtron. - Tỏa năng lượng |
Bài 2 trang 198 sgk Vật lí 12
Căn cứ vào độ lớn của \( \frac{W_{lk}}{A}\) chứng tỏ rằng, quá trình phân hạch thường chỉ xảy ra đối với các hạt nhân có số nuclôn lớn hơn hay bằng 200.
Trả lời:
Vì đối với phản ứng phân hạch thì \( \frac{W_{lk}}{A}\) sau (các hạt có số A vào cỡ 100) sẽ lớn hơn \( \frac{W_{lk}}{A}\) trước (các hạt có số A lớn hơn 200).
Bài 3 trang 198 sgk Vật lí 12
Chọn câu đúng.
Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là
A. động năng của các nơtron phát ra.
B. động năng các mảnh.
C. năng lượng tỏa ra do phóng xạ cảu các mảnh.
D. năng lượng prôtôn của tia ɣ.
Trả lời:
B. Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là động năng các mảnh (xem mục B.2).
Bài 4 trang 198 sgk Vật lí 12
Hoàn chỉnh các phản ứng:
\( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{39}^{94}\textrm{Y}\) + \( _{?}^{140}\textrm{I}\) + x\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\)
\( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{?}^{95}\textrm{Zn}\) + \( _{52}^{138}\textrm{Te}\) + x\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\)
Trả lời:
\( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{39}^{94}\textrm{Y}\) + \( _{53}^{140}\textrm{I}\) + 2\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\)
\( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{40}^{95}\textrm{Zn}\) + \( _{52}^{138}\textrm{Te}\) + 3\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\)
Bài 5 trang 198 sgk Vật lí 12
Xét phản ứng phân hạch:
\( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{53}^{139}\textrm{I}\) + \( _{39}^{94}\textrm{Y}\) + 3\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\) + ɣ
Tính năng lượng toả ra khi phân hạch một hạt nhân 235U
Cho biết 235U = 234,99332 u
139I = 138,89700 u
94Y = 93,89014 u
Trả lời:
\( _{0}^{1}\textrm{n}\) + \( _{92}^{235}\textrm{U}\) → \( _{53}^{95}\textrm{I}\) + \( _{39}^{94}\textrm{Y}\) + 3\( \left ( _{0}^{1}\textrm{n} \right )\) + ɣ
1,00866 u + 234,99332u – 138,897u – 93,89014u – 3.1,00866u = 0,18886u
Suy ra 0,18886.931,5 = 175,92309 MeV
Bài 6 trang 198 sgk Vật lí 12
Tính năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1kg 235U.
Cho rằng mỗi phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV.
Trả lời:
Số hạt nhân \( _{92}^{235}\textrm{U}\) trong 1kg \( _{92}^{235}\textrm{U}\) là:
\( \frac{1,0kg}{234,99332u.1,66055.10^{-27} kg/u}\) = \( \frac{10^{27}}{234,99332.1,66055}\) = 2,5617.1024.
Năng lượng tỏa ra bởi phân hạch 1kg \( _{92}^{235}\textrm{U}\) bằng :
175,92309.2,5617.1024 MeV = 450,628.1024 MeV = 450,628.1024.1,6.10-13 J = 7,21.1013 J.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 203 bài 39 phản ứng nhiệt hạch Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 12. Câu 1: Hãy nêu lên các điều kiện để phản ứng nhiệt hạch có thể xảy ra...
Giải bài tập trang 208 bài 40 các hạt sơ cấp Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 12. Câu 1: So sánh năng lượng liên kết của electron trong nguyên tử hydro ...
Giải bài tập trang 216 bài 41 cấu tạo hạt vũ trụ Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 12. Câu 1: Trình bày cấu tạo của hệ Mặt Trời...
Giải bài tập trang 216, 217 bài 41 cấu tạo hạt vũ trụ Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 12. Câu 7: Thiên hà là gì? Đa số thiên hà có dạng cấu trúc nào? Nêu những thành viên của thiên hà...