Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.
1. Gen là một đoạn axit nuclêic mang thông tin mã hoá cho
A. một phân tử prôtêin.
B. một phân tử ARN
C . một chuỗi pôlipeptit.
D. một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN
2. Quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở
A .tế bào chất. B. ribôxôm.
C. ti thể. D. nhân tế bào.
3. Câu nào sau đây là đúng nhất ?
A. ADN được chuyển đổi thành các axit amin của prôtêin.
B. ADN chứa thông tin mã hoá cho việc gắn nối các axit amin để tạo nên prôtêin.
C. ADN biến đổi thành prôtêin.
D. ADN xác định axit amin của prôtêin.
4. Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là
A. ADN. B. mARN. C. rARN D. tARN.
5. ARN là hệ gen của
A. vi khuẩn. B. virut.
C. một số loại virut. D. tất cả các tế bào nhân sơ.
6. Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN diễn ra ở
A. kì trung gian. B. kì giữa.
C. kì đầu. D. kì sau và kì cuối.
7. Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau : A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu
A. A = T = 180, G = X = 110.
B. A = T = 150,G = X= 140.
C. A = T = 90, G = X = 200.
D. A = T = 200. G =X = 90.
ĐÁP ÁN
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 12 Chương I Cơ chế di truyền và biến dị Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 8: Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đổi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là...
Giải bài tập trang 13 Chương I Cơ chế di truyền và biến dị Sách bài tập Sinh học 12. Câu 15: Đặc điểm thoái hoá của mã bộ ba có nghĩa là...
Giải bài tập trang 14 Chương I Cơ chế di truyền và biến dị Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 20: Đột biến là...
Giải bài tập trang 17, 18, 19 Chương II Tính quy luật của hiện tượng di truyền Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 1: Cho bảng tóm tắt các thí nghiệm lai của Menđen ở đậu Hà Lan :...