Bài 5.7 trang 76 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11
Trong kì kiểm tra chất lượng ở hai khối lớp, mỗi khối có 25% học sinh trượt Toán, 15% trượt Lí và 10% trượt Hoá. Từ mỗi khối chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất sao cho
a) Hai học sinh đó trượt Toán ;
b) Hai học sinh đó đều bị trượt một môn nàođó ;
c) Hai học sinh đó không bị trượt môn nào ;
d) Có ít nhất một trong hai học sinh bị trượt ít nhất một môn.
Giải :
Kí hiệu \({A_1},{A_2},{A_3}\) lần lượt là các biến cố : Học sinh được chọn từ khối I trượt Toán, Lí, Hoá : \({B_1},{B_2},{B_3}\) lần lượt là các biến cố : Học sinh được chọn từ khối II trượt Toán, Lí, Hoá. Rõ ràng với mọi (i,j), các biến cố Ai và Bi độc lập.
a) Ta có \(P\left( {{A_1}{B_1}} \right) = P\left( {{A_1}} \right)P\left( {{B_1}} \right) = {1 \over 4}.{1 \over 4} = {1 \over {16}}\)
b) Xác suất cần tính là
\(\eqalign{
& P\left( {\left( {{A_1} \cup {A_2} \cup {A_2}} \right) \cap \left( {{B_1} \cup {B_2} \cup {B_3}} \right)} \right) \cr
& = P\left( {{A_1} \cup {A_2} \cup {A_2}} \right).P\left( {{B_1} \cup {B_2} \cup {B_3}} \right) \cr
& = {1 \over 2}.{1 \over 2} = {1 \over 4} \cr} \)
c) Đặt \(A = {A_1} \cup {A_2} \cup {A_3},B = {B_1} \cup {B_2} \cup {B_3}\)
Cần tính \(P\left( {\overline A \cap \overline B } \right)\) Do \(\overline A \) và \(\overline B \) độc lập, ta có
\(\eqalign{
& P\left( {\overline A \cap \overline B } \right) = P\left( {\overline A } \right)P\left( {\overline B } \right) \cr
& = {\left[ {1 - P\left( A \right)} \right]^2} = {\left( {{1 \over 2}} \right)^2} = {1 \over 4}. \cr} \)
d) Cần tính \(P\left( {A \cup B} \right)\)
Ta có
\(\eqalign{
& P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) \cr
& = {1 \over 2} + {1 \over 2} - {1 \over 4} = {3 \over 4}. \cr} \)
Bài 5.8 trang 76 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11
Cho A và B là hai biến cố độc lập với \(P\left( A \right) = 0,6;P\left( {B = 0,3} \right)\) Tính
a) \(P\left( {A \cup B} \right);\)
b) \(P\left( {\overline A \cup \overline B } \right)\)
Giải :
a)
\(\eqalign{
& P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) \cr
& = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( A \right)P\left( B \right) \cr
& = 0,6 + 0,3 - 0,18 = 0,72. \cr} \)
b)
\(P\left( {\overline A \cup \overline B } \right) = 1 - P\left( {AB} \right) = 1 - 0,18 = 0,82\)
Bài 5.9 trang 76 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11
Từ một cỗ bài tú lơ khơ gồm 52 con, lấy ngẫu nhiên lần lượt có hoàn lại từng con cho đến khi lần đầu tiên lấy được con át thì dừng. Tính xác suất sao cho
a) Quá trình lấy dừng lạiở lần thứ hai ;
b) Quá trình lấy dừng lại sau không quá hai lần.
Giải :
Kí hiệu \({A_k}\) : Lần thứ k lấy được con át , \(k \ge 1\). Rõ ràng \({A_1},{A_2}\) độc lập.
a) Ta cần tính \(P\left( {\overline {{A_1}} \cap {A_2}} \right)\).
Ta có: \(P\left( {\overline {{A_1}} \cap {A_2}} \right) = P\left( {\overline {{A_1}} } \right)P\left( {{A_2}} \right) = {{48} \over {52}}.{4 \over {52}}\)
b) Theo bài ra ta cần tính:
\(P\left( {{A_1}} \right) + P\left( {\overline {{A_1}} \cap {A_2}} \right) = {4 \over {52}} + {{48} \over {52}}.{4 \over {52}} \approx 0.15\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 77 bài ôn tập chương II: Tổ hợp - xác suất Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11. Câu 1: Xếp ngẫu nhiên ba người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa bé vào ngồi trên 6 cái ghế, xếp thành hàng ngang...
Giải bài tập trang 77 bài ôn tập chương II: Tổ hợp - xác suất Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11. Câu 5: Tính xác suất sao cho trong 13 con bài tú lơ khơ được chia ngẫu nhiên cho bạn Bình có 4 con pích, 3 con rô, 3 con cơ và 3 con nhép...
Giải bài tập trang 78 bài 1 quy tắc đếm Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11. Câu 1.1: Nam đến cửa hàng văn phòng phẩm để mua quà tặng bạn...
Giải bài tập trang 78, 79 bài 1 quy tắc đếm Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11. Câu 1.4: Có 10 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tính số cách chọn một người đàn ông và một người đàn bà trong bữa tiệc để phát biểu ý kiến, sao cho...