Bài 4.1 trang 72 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11
Gieo một đồng tiền ba lần và quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S), mặt ngửa (N).
a) Xây dựng không gian mẫu.
b) Xácđịnh các biến cố:
A. “Lần gieo đầu xuất hiện mặt sấp”;
B. “Ba lần xuất hiện các mặt như nhau”;
C. “Đúng hai lần xuất hiện mặt sấp”;
D. “Ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”.
Giải:
a) Không gian mẫu có dạng
\(\Omega = \left\{ {SSS,SSN,SNS,NSS,SNN,NSN,NNS,NNN} \right\}\)
b)
\(\eqalign{
& A = \left\{ {SSS,SNS,SSN,SNN} \right\}; \cr
& B = \left\{ {SSS,NNN} \right\}; \cr
& C = \left\{ {SSN,SNS,NSS} \right\}; \cr
& D = \overline {\left\{ {NNN} \right\}} = \Omega \backslash \left\{ {NNN} \right\}. \cr} \)
Bài 4.2 trang 72 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11
Gieo một đồng tiền, sau đó gieo một con súc sắc. Quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền và số chấm xuất hiện trên con súc sắc.
a) Xây dựng không gian mẫu.
b) Xácđịnh các biến cố sau:
A. “Đồng tiền xuất hiện mặt sấp và con súc sắc xuất hiện mặt chấm chẵn”;
B. “Đồng tiền xuất hiện mặt ngửa và con súc sắc xuất hiện mặt lẻ chấm”;
C. “Mặt 6 chấm xuất hiện”.
Giải:
a) \(\Omega = \left\{ {S1,S2,S3,S4,S5,S6,N1,N2,N3,N4,N5,N6} \right\}\)
b)
\(\eqalign{
& A = \left\{ {S2,S4,S6} \right\}; \cr
& B = \left\{ {N1,N3,N5} \right\}; \cr
& C = \left\{ {S6,N6} \right\}. \cr}\)
Bài 4.3 trang 72 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11
Một con súc sắc được gieo ba lần. Quan sát số chấm xuất hiện:
a) Xây dựng không gian mẫu.
b) Xácđịnh các biến cố sau:
A. “Tổng số chấm trong ba lần gieo là 6”;
B. “Số chấm trong lần gieo thứ nhất bằng tổng các số chấm của lần gieo thứ hai và thứ ba”.
Giải.
a) \(\Omega = \left\{ {\left( {i,j,k} \right)|1 \le i,j,k \le 6} \right\}\) gồm các chỉnh hợp chập 3 của 6 (số chấm).
\(\eqalign{
& A = \left\{ \matrix{
\left( {1,1,4} \right),\left( {1,4,1} \right),\left( {4,1,1} \right),\left( {1,2,3} \right),\left( {2,1,3} \right), \hfill \cr
\left( {1,3,2} \right),\left( {2,3,1} \right),\left( {3,1,2} \right),\left( {3,2,1} \right),\left( {2,2,2} \right) \hfill \cr} \right\}; \cr
& B = \left\{ \matrix{
\left( {2,1,1} \right),\left( {3,1,2} \right),\left( {3,2,1} \right),\left( {4,1,3} \right),\left( {4,3,1} \right), \hfill \cr
\left( {4,2,2} \right),\left( {5,1,4} \right),\left( {5,4,1} \right),\left( {5,2,3} \right),\left( {5,3,2} \right), \hfill \cr
\left( {6,1,5} \right),\left( {6,5,1} \right),\left( {6,2,4} \right),\left( {6,4,2} \right),\left( {6,3,3} \right) \hfill \cr} \right\} \cr} \)
Bài 4.4 trang 72 Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11
Ba học sinh cùng thi thực hành môn Tin học. Kí hiệu Aklà kết quả “học sinh thứ k thi đạt”, k = 1, 2, 3:
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Xácđịnh các biến cố:
A. “Có một học sinh thi đạt”;
B. “Có hai học sinh thi đạt”;
C. “Có một học sinh thi không đạt”;
D. “Có ít nhất một học sinh thi đạt”;
E. “Có không quá một học sinh thi đạt”.
Giải:
a) Theo kí hiệu thì không gian mẫu là
\(\Omega = \left\{ \matrix{
{A_1}{A_2}{A_3},\overline {{A_1}} {A_2}{A_3},{A_1}\overline {{A_2}} {A_3},{A_1}{A_2}\overline {{A_3}} , \hfill \cr
{A_1}\overline {{A_2}} \overline {{A_3}} ,\overline {{A_1}} {A_2}\overline {{A_3}} ,\overline {{A_1}} \overline {{A_2}} {A_3},\overline {{A_1}} \overline {{A_2}} \overline {{A_3}} \hfill \cr} \right\}\)
b)
\(\eqalign{
& A = \left\{ {{A_1}\overline {{A_2}} \overline {{A_3}} ,\overline {{A_1}} {A_2}\overline {{A_3}} ,\overline {{A_1}} \overline {{A_2}} {A_3}} \right\}, \cr
& B = \left\{ {\overline {{A_1}} {A_2}{A_3},{A_1}\overline {{A_2}} {A_3},{A_1}{A_2}\overline {{A_3}} } \right\}, \cr
& C = B, \cr
& D = A \cup B \cup \left\{ {{A_1}{A_2}{A_3}} \right\}, \cr
& E = \left\{ {\overline {{A_1}} \overline {{A_2}} \overline {{A_3}} } \right\} \cup A. \cr}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 75 bài 5 xác suất của biến cố Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11. Câu 5.1: Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tìm xác suất sao cho trong hai người đó:...
Giải bài tập trang 76 bài 5 xác suất của biến cố Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11. Câu 5.4: Kết quả (b,c)của việc gieo con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần, trong đó b là số chấm xuất hiện trong lần gieo đầu...
Giải bài tập trang 76 bài 5 xác suất của biến cố Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11. Câu 5.7: Trong kì kiểm tra chất lượng ở hai khối lớp, mỗi khối có 25% học sinh trượt Toán, 15% trượt Lí và 10% trượt Hoá...
Giải bài tập trang 77 bài ôn tập chương II: Tổ hợp - xác suất Sách bài tập (SBT) Đại số và giải tích 11. Câu 1: Xếp ngẫu nhiên ba người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa bé vào ngồi trên 6 cái ghế, xếp thành hàng ngang...