Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.3 trên 10 phiếu

Giải bài tập Vật lí 10

CHƯƠNG V. CHẤT KHÍ

Giải bài tập trang 166 bài 31 phương trình trạng thái của khí lý tưởng SGK vật lý 10. Câu 5: Trong hệ tọa độ (V, T), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp ?...

Bài 5 trang 166 sgk vật lý 10

5. Trong hệ tọa độ (V, T), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp ?

A. Đường thẳng song song với trục hoành.

B. Đường thẳng song song với trục tung.

C. Đường hypebol.

D. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.

Bài giải.

Chọn đáp án D.


Bài 6 trang 166 sgk vật lý 10

6. Một liên hệ giữa áp suất, thể tích, nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng ?

A. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín.

B. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín.

C. Nung nóng một lượng khí trong một xilanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển.

D. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn.

Bài giải:

Chọn đáp án B


Bài 7 trang 166 sgk vật lý 10

7. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 270C. Tính thể thích của lượng khí trên ở nhiệt độ 270C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện chuẩn (áp suất 760mmHg và nhiệt độ 00C ).

Bài giải.

+ Trạng thái 1:

           p1 = 750 mmHg

           T1 = 300 K

           V1 = 40 cm3


+ Trạng thái 2 :

           P0 = 760 mmHg

           T0 = 273 K

            V0 = ?

+ Phương trình trạng thái :

\(\frac{p_{0}V_{0}}{T_{0}}\) = \(\frac{p_{1}V_{1}}{T_{1}}\)=> V0 = \(\frac{p_{1}V_{1}}{T_{1}}\) . \(\frac{T_{0}}{p_{0}}\)

V0= \(\frac{750.40.273}{760.300}\)= 36 cm3


Bài 8 trang 166 sgk vật lý 10

8. Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3 140 m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10 m thì áp suất khí quyển giàm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 20C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 00C) là 1,29 kg/m3 .

Bài giải:

+ Trạng thái 1:

p1 = (760 – 314) mmHg

T1 = 273 + 2 = 275 K

V1 = \(\frac{m}{p_{1}}\)

Trạng thái 2:

p0 = 760 mmHg

T0 = 273 K

V = \(\frac{m}{p_{0}}\)

Phương trình trạng thái:

\(\frac{p_{0}V_{0}}{T_{0}}\) = \(\frac{p_{1}V_{1}}{T_{1}}\) => \(\frac{p_{0}.m}{p_{0}.T_{0}}\) = \(\frac{p_{1}.m}{p_{1}.T_{1}}\)

=> p1 = \(\frac{p_{1}p_{0}T_{0}}{p_{0}.T_{1}}\) = \(\frac{446 .1,29.273}{760.275}\)

p1 = 0,75 kg/m3

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác