35. Tập hợp các thành phần nào sau đây có thể có ở cả tảo và vi khuẩn lam ?
A. Lạp thể, thể Gôngi và Ribôxôm.
B. Thành tế bào, Ribôxôm, sắc tố quang hợp.
C. Lục lạp, Xenlulôzơ và không bào.
D. Nhân, lục lạp và Ribôxôm.
36. Những bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật, không có trong tế bào động vật ?
A. Lục lạp, lưới nội chất trơn, không bào.
B. Lizôxôm, ti thể, không bào.
C. Thành Xenlulôzơ, lưới nội chất, lạp thể.
D. Thành tế bào, lục lạp, không bào lớn.
37. Thành phần hoá học chủ yếu của ribôxôm là
A. Glicôprôtêin.
B. ARN và Prôtêin.
C. ADN và Histôn.
D. Phôtpholipit.
38. Nhân tế bào có chức năng chủ yếu là gi ?
A. Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
B. Nhân là nơi chứa NST và ARN.
C. Nhân là bào quan không thể thiếu của tế bào.
D. Nhân là nơi diễn ra quá trình sao chép của vật chất di truyền.
39. Điều nào sau đây không phải là chức năng của lưới nội chất trơn ?
A. Dự trữ các Ion canxi cần thiết để co cơ.
B. Tổng hợp các loại Lipit.
C. Tham gia phân giải các chất độc hại đối với cơ thể.
D. Tổng hợp các loại Prôtêin.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 139 chương II cấu trúc của tế bào Sách bài tập (SBT) Sinh học 10. Câu 40: Các thành phần của màng tế bào như Glicôprôtêin, Lipôprôtêin, các Prôtêin xen màng được tổng hợp ra từ đâu ?...
Giải bài tập trang 141 chương II cấu trúc của tế bào Sách bài tập (SBT) Sinh học 10. Câu 50: chức năng nào sau đây không phải của lizôxôm ?...
Giải bài tập trang 142 chương II cấu trúc của tế bào Sách bài tập (SBT) Sinh học 10. Câu 45: Trình tự di chuyển của prôtêin từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là...
Giải bài tập trang 142 chương II cấu trúc của tế bào Sách bài tập (SBT) Sinh học 10. Câu 55: Các bào quan có chứa ADN là...