Bài 31.9 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một bình cầu dung tích 20 lít chứa ôxi ở nhiệt độ 16°C và áp suất 100 atm. Tính thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn. Tại sao kết quả tìm được chỉ là gần đúng ?
Hướng dẫn trả lời:
V0 ≈ 1,889 lít. Vì áp suất quá lớn nên khí không thể coi là khí lí tưởng. Do đó kết quả tìm được chỉ là gần đúng.
Bài 31.10* trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5 000 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24°C và áp suất 765 mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn.
Hướng dẫn trả lời:
Sau t giây khối lượng khí trong bình là m = ρΔVt = ρV
Với ρ là khối lượng riêng của khí; ΔV là thể tích khí bơm vào sau mỗi giây và V là thể tích khí bơm vào sau t giây
\({{pV} \over T} = {{{p_0}{V_0}} \over {{T_0}}}\) (1)
Với \(V = {m \over \rho }\) và \(V_0 = {m \over \rho_0 }\)
Thay V và V0vào (1) ta được: \(\rho = {{p{T_0}{\rho _0}} \over {{p_0}T}}\)
Lượng khí bơm vào sau mỗi giây là:
\(x = {m \over t} = {{V\rho } \over t} = {V \over t}.{{p{T_0}{\rho _0}} \over {{p_0}T}} = {{5.765.273.1,29} \over {1800.760.297}} = 0,0033kg/s\
Bài 31.11* trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một phòng có kích thước 8m x 5m x 4m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn, sau đó nhiệt độ của không khí tăng lên tới 10°C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Tính thể tích của lượng không khí đã ra khỏi phòng và khối lượng không khí còn lại trong phòng.
Hướng dẫn trả lời:
Lượng không khí trong phòng ở trạng thái ban đầu (điều kiện chuẩn):
p0 = 76 cmHg; V0 = 5.8.4 = 160 m3; T0 = 273 K
Lượng không khí trong phòng ở trạng thái 2:
p2 = 78 cmHg; V2 ; T2 = 283 K
Ta có \({{{p_0}{V_0}} \over {{T_0}}} = {{{p_2}{V_2}} \over {{T_2}}} = > {V_2} = {{{p_0}{V_0}{T_2}} \over {{T_0}{p_2}}} = {{76.160.283} \over {273.78}} \approx 161,60({m^3})\)
Thể tích không khí thoát ra khỏi phòng
ΔV = V2 – V1 = 161,6 – 160 = 1,6 m3.
Thể tích không khí thoát ra khỏi phòng tính ở điều kiện chuẩn là:
\({{{p_0}\Delta {V_0}} \over {{T_0}}} = {{{p_2}\Delta V} \over {{T_2}}}\)
=> \(\Delta {V_0} = {{{p_2}{T_0}\Delta V} \over {{T_2}{p_0}}} = {{78.273.1,6} \over {283.76}} \approx 1,58({m^3})\)
Khối lượng không khí còn lại trong phòng:
m’ = m – Δm = V0ρ0 – ΔV0ρ0 = ρ0(V0 – ΔV0)
m’ ≈ 204,84 kg.
Bài 31.12* trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một xilanh có pit-tông cách nhiệt đặt nằm ngang. Pit-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 30 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở nhiệt độ 17°C và áp suất 2 atm. Muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm bao nhiêu độ ? Áp suất của khí khi pit-tông đã dịch chuyển là bao nhiêu ?
Hướng dẫn trả lời:
Đối với phần khí bị nung nóng:
+ Trạng thái đầu: p1; V1 = lS; T1 (1)
+ Trạng thái cuối: p2; V2 = (l + Δl)S; T2 (2)
Đối với phần khí không bị nung nóng:
+ Trạng thái đầu: p1; V1 = lS; T1 (1)
+ Trạng thái cuối: p’2; V’2 = (l - Δl)S; T’2 = T1 (2)
Ta có: \({{{p_1}{V_1}} \over {{T_1}}} = {{{p_2}{V_2}} \over {{T_2}}} = {{{{p'}_2}{{V'}_2}} \over {{T_1}}}\)
Vì pit-tông ở trạng thái cân bằng nên p’2 = p2. Do đó
\({{{p_2}{V_2}} \over {{T_2}}} = {{{p_2}{{V'}_2}} \over {{T_1}}} = > {{{p_2}\left( {l + \Delta l} \right)S} \over {{T_2}}} = {{{p_2}\left( {l - \Delta l} \right)S} \over {{T_1}}}\)
=> \({T_2} = {{l + \Delta l} \over {l - \Delta l}}{T_1}\)
Vậy phải đun nóng khí ở một bên lên thêm ΔT độ:
\(\Delta T = {T_2} - {T_1} = {{l + \Delta l} \over {l - \Delta l}}{T_1} - {T_1} = {{2\Delta l} \over {l - \Delta l}}{T_1} = {{2.0,02} \over {0,3 - 0,02}}.290 = 41,4K\)
Vì \({{{p_1}{V_1}} \over {{T_1}}} = {{{p_2}{V_2}} \over {{T_2}}}\) nên:
\({p_2} = {{{p_1}{V_1}{T_2}} \over {{T_1}{V_2}}} = {{{p_1}lS\left( {{T_1} + \Delta T} \right)} \over {{T_1}\left( {l + \Delta l} \right)S}} = {{{p_1}l\left( {{T_1} + \Delta T} \right)} \over {{T_1}\left( {l + \Delta l} \right)}}\)
Thay số vào ta được:
\({p_2} = {{2.0,3.\left( {290 + 41} \right)} \over {290\left( {0,3 + 0,02} \right)}} \approx 2,14(atm)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 73 bài ôn tập chương V chất khí Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu V.I: Khi các phân tử có khoảng cách sao cho lực hút và lực đẩy phân tử cân bằng, nếu giảm thể tích của vật thì...
Giải bài tập trang 74 bài ôn tập chương V chất khí Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu V.6: Phương trình nào sau đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng ?...
Giải bài tập trang 74 bài ôn tập chương V chất khí Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu V.9: Trong một bình kín dung tích 20 lít có chứa 4,4 kg khí cacbonic ở nhiệt độ 27°C...
Giải bài tập trang 75 bài ôn tập chương V chất khí Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Câu V.12: Hình V.3 là đồ thị của sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ toạ độ (V, T)...