Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.2 trên 10 phiếu

Giải bài tập Vật lí 10

CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

Giải bài tập trang 34 bài 5 chuyển động tròn đều SGK Vật lí 10. Câu 12: Bánh xe đạp có đường kính 0,66m. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12km/h...

Bài 12 trang 34 sgk Vật lí 10

12. Bánh xe đạp có đường kinh 0,66m. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12km/h. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe.

Trả lời:

v = 3,3 m/s

Chu vi bánh xe : C=2π.R=0,66π">2π.0,66πC = 2π.R = 0,66π

Số vòng quay của xe: f=3,30,66π">3,30,66πf = 3,30,66π (vòng /s)

⇒ω=f.2π=10rad/s">⇒ω=f.2π=10rad/s">ω=f.2π=10rad/s⇒ω=f.2π=10rad/s

 

Bài 13 trang 34 sgk Vật lí 10

13. Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8 cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.

Trả lời:

13. Gọi :

+ v1,  ω1, T1 là vận tốc dài, tốc độ góc và chu kì của đầu kim giờ.

+ v2, ω2, T2 là vận tốc dài, tốc độ góc và chu kì của đầu kim phút.

Nhận xét: Kim giờ quay 1 vòng hết 12 giờ. Nên T1 = 12h

Kim phút quay 1 vòng hết 1 giờ. Nên T2 = 1h

Vậy ta có:

Đối với kim giờ: v1 = ω1R1 = \( \frac{2\pi }{T_{1}}\).R1 = \( \frac{2.3,14.8.10^{^{-2}}}{12.3600}\) = 0,1163.10-4m/s

ω= \( \frac{2\pi }{T_{1}}\) = \( \frac{2.3,14}{12.3600}\) = 1,453.10-4 rad/s

Đối vói kim phút: v2=  ω2R= \( \frac{2\pi }{T_{2}}\).R= \( \frac{2.3,14.10.10^{-2}}{3600}\) = 1,744.10-4 m/s

ω2 = \( \frac{2\pi }{T_{2}}\) = \( \frac{2.3,14}{3600}\) =  1,744.10-3 rad/s.


Bài 14 trang 34 sgk Vật lí 10

14. Một điểm nằm trên vành ngoài của một lốp xe máy cách trục bánh xe 30 cm. Xe chuyển động thẳng đều. Hỏi bánh xe quay bao nhiêu vòng thì số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy một số ứng với 1 km.

Trả lời:

Áp dụng công thức tính chu vi đường tròn

CV = 2πR

Khi bánh xe quay 1 vòng => nó đi quãng đường

s = CV =  2 . 3,14 .10-1 = 1,884 m

Khi xe đi được 1km => số vòng bánh xe quay là:

 n = \( \frac{1000}{1,884}\) = 530,7 (n: số vong quay)

=> n ≈ 530 vòng.


Bài 15 trang 34 sgk Vật lí 10

15. Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km.

Trả lời:

Trái Đất quay quanh trục của nó mất 1 chu kì là 24h = 86.400s = T

=> ω = \( \frac{2\pi }{T}\) = \( \frac{2.3,14}{86.400}\) = 7,268.10-5 rad/s

Vậy vận tốc dài của tàu đối với trục quay Trái Đất là : v = ω.R = 7,268.10-5.6400000

v = 465,152 m/s

v = 465 m/s.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 37 SGK Vật lí 10

    Giải bài tập trang 37 bài 6 tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc SGK Vật lí 10. Câu 1: Nêu một ví dụ về tính tương đối của quỹ đạo của chuyển động....

  • Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 38 SGK Vật lí 10

    Giải bài tập trang 38 bài 6 tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc SGK Vật lí 10. Câu 5: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1h đi được 10 km...

  • Giải bài 1, 2, 3 trang 44 SGK Vật lí 10

    Giải bài tập trang 44 bài 6 sai số của phép đo các đại lượng vật lý SGK Vật lí 10. Câu 1: Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0.001 s để đo n lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A (vA = 0) đến điểm B...

  • Giải bài 1, 2, 3 trang 58 SGK Vật lí 10

    Giải bài tập trang 58 bài 9 tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân bằng của chất điểm SGK Vật lí 10. Câu 1: Phát biểu định nghĩa của lực và điều kiện cân bằng của một chất điểm?...

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác