Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4 trên 9 phiếu

Giải bài tập Vật lí 10

CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

Giải bài tập trang 44 bài 6 sai số của phép đo các đại lượng vật lý SGK Vật lí 10. Câu 1: Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0.001 s để đo n lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A (vA = 0) đến điểm B...

Bài 1 trang 44 sgk Vật lí 10

Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0.001 s để đo n lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A (v= 0) đến điểm B, kết quả cho trong Bảng 7.1.

1. Hãy tính thời gian rơi trung bình, sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ và sai số phép đo thời gian: Phép đo này trực tiếp hay gián tiếp? Nếu chỉ đo 3 lần (n = 3) thì kết quả đo bằng bao nhiêu?

Bảng 7.1

n

t

∆ti

∆t’

1

0,398

 

 

2

0,399

 

 

3

0,408

 

 

4

0,410

 

 

5

0,406

 

 

6

0,405

 

 

7

0,402

 

 

Trung bình

 

 

 

Trả lời:

n

t

∆ti

∆t’

1

0,398

0,006

 

2

0,399

0,005

 

3

0,408

0,004

 

4

0,410

0,006

 

5

0,406

0,002

 

6

0,405

0,001

 

7

0,402

0,002

 

Trung bình

0,404

0,004

0,001

Thời gian rơi trung bình \( \bar{t}\) = 0,404s

Sai số ngẫu nhiên: ∆t = 0,004 s

Sai số dụng cụ: ∆t’ = 0,004 + 0,001 = 0,005 s

Kết quả: t = \( \bar{t}\) + ∆t  = 0,404 ± 0,005 s

Đây là phép đo trực tiếp.

Nếu chỉ đo ba lần: (n = 1, 2, 3) thì kết quả đo phải lấy sai số cực đại.

t =  \( \bar{t}\) ± ∆t

Với \( \bar{t}\) = \( \frac{0,398+0,399+0,408}{3}\) ≈ 0,402

 ∆t = 0,006s

=> t =  0,402 ± 0,006s.


Bài 2 trang 44 sgk Vật lí 10

2. Dùng một thước milimet đo 5 lần khoảng cách s giữa hai điểm A,B đều cho một giá trị như nhau bằng 798mm. Tính sai số phép đo này và viết kết quả đo.

Trả lời:

Sai số của phép đo khoảng cách giữa hai điểm AB được đánh giá bởi sai số dụng cụ, lấy ∆S = 1mm

Kết quả đo được viết: S = 798 ± 1mm


Bài 3 trang 44 sgk Vật lí 10

3. Cho công thức tính vận tốc tại B:

v = \( \frac{2s}{t}\) và gia tốc rơi tự do: g = \( \frac{2s}{t^{2}}\).

Dựa vào các kết quả đo ở trên và các quy tắc tính sai số đại lượng đo gián tiếp, hãy tính v, g, ∆v, ∆g, δv, δg và viết các kết quả cuối cùng.

Trả lời:

Áp dụng công thức tính sai số tỉ đối

δv = \( \frac{\Delta v}{\bar{v}}\) = \( \frac{\Delta S}{\bar{S}}\) + \( \frac{\Delta t}{\bar{t}}\) = \( \frac{1}{798}\) + \( \frac{0,005}{0,404}\) = 0,014

δg = \( \frac{\Delta g}{g}\) = \( \frac{\Delta S}{S}\) + \( \frac{2\Delta t}{\bar{t}}\) = \( \frac{1}{798}\) +2. \( \frac{0,005}{0,404}\) = 0,026

\( \bar{v}\) = \( \frac{2\bar{S}}{\bar{t}}\)  = 2.\( \frac{0,798}{0,404}\) = 3,95 m/s

∆v = \( \bar{v}\).δv = 3,95 . 0,014 = 0,06 m/s

v = \( \bar{v}\) ± ∆v = 3,95 ± 0,06 m/s

mà \( \bar{g}\) = \( \frac{2\bar{S}}{\bar{t}^{2}}\) = \( \frac{2.0,798}{(0,404)^{2}}\) = 9,78 m/s2.

∆g = \( \bar{g}\).δg = 9,78.0,026 = 0,26 m/s2.

g = \( \bar{g}\) ± ∆g = 9,78 ±  0,26 m/s2

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Giải bài 1, 2, 3 trang 58 SGK Vật lí 10

    Giải bài tập trang 58 bài 9 tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân bằng của chất điểm SGK Vật lí 10. Câu 1: Phát biểu định nghĩa của lực và điều kiện cân bằng của một chất điểm?...

  • Giải bài 4, 5, 6 trang 58 SGK Vật lí 10

    Giải bài tập trang 58 bài 9 tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân bằng của chất điểm SGK Vật lí 10. Câu 4: Phân tích lực là gì? Nêu cách phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy theo hai phương cho trước....

  • Giải bài 7, 8, 9 trang 58 SGK Vật lí 10

    Giải bài tập trang 58 bài 9 tổng hợp và phân tích lực, điều kiện cân bằng của chất điểm SGK Vật lí 10. Câu 7: Giá trị nào sau đây là độ lớn của hai lực thành phần...

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 64 SGK vật lí 10

    Giải bài tập trang 64 bài 10 ba định luật Niu-ton SGK vật lí 10. Câu 1: Phát biểu định luật Niutơn. Quán tính là gì?...

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác