Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Địa lí 9

Giải từ câu 1 đến câu 4, bài tập từ trang 38 đến trang 39 SBT Địa lý 9. Câu 2. Cho bảng 15.1:

Câu 1 trang 38 Sách bài tập (SBT) Địa lý 9

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

a) Vùng có tổng mức bán lẻ hàng hoá lớn nhất nước ta hiện nay là

A. Đông Nam Bộ.                                             

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

b) Nước ta trở thành thành viên chính thức của WTO vào năm

A. 2006.                                      C. 2008.

B. 2007.                                      D. 2009.

Trả lời:

a - A

b - B


Câu 2 trang 38 Sách bài tập (SBT) Địa lý 9

Cho bảng 15.1:

Bảng 15.1 GIÁ TRỊ XUẤT - NHẬP KHẨU PHÂN THEO THỊ TRƯỜNG Ở NUỚC TA, NĂM 2010

(Đơn vị: triệu USD)

Thị trường

ASEAN

APEC

EU

OPEC

Xuất khẩu

10364,7

49354,6

11385,5

1316,7

Nhập khẩu

16407,5

69924,6

6361,7

1440,0

a) Nhận xét về các bạn hàng xuất - nhập khẩu của nước ta.

b) Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á - Thái Bình Dương?

Trả lời:

a) Qua bảng ta thấy, các bạn hàng xuât – nhập khẩu của chúng ta là những tổ chức lớn trên thế giới với các đặc điểm và yêu cầu khác nhau, có những thị trường thân quen gần gũi như ASEAN cũng có những thị trường khó tinh như EU, điều này cho thấy các sản phẩm xuất khẩu của chúng ta rất đa dạng và chất lượng đang ngày càng cải thiện

Mặt khác, ta thấy rằng:

-         Thị trường nhập khẩu của chúng ta chủ yếu từ các quốc gia APEC đạt tới 69924,6 triệu USD/2010

-         Thị trường xuất khẩu chủ yếu của chúng ta là cho các quốc gia EU đạt tới 11385,5 triệu USD/2010

Do đó chứng tỏ tính đa dạng và năng động của Việt Nam tuy nhiên cũng thấy rõ rằng chúng ta vẫn còn đang phải nhập khẩu rất lớn từ thị trường quốc tế.

b) Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương vì:

-         Vị trí địa lí thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá.

-         Các mối quan hệ có tính truyền thống.

-         Thị hiếu người tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng.

-         Tiêu chuẩn hàng hoá không cao, phù hợp với trình độ sản xuất còn thấp ở Việt Nam…


Câu 3 trang 39 Sách bài tập (SBT) Địa lý 9

Dựa vào sự hiểu biết của mình, hãy kể tên:

a) 5 bãi biển đẹp ở nước ta, lần lượt từ Bắc vào Nam.

b) 5 vườn quốc gia.

c) 5 di sản thế giới ở nước ta

d) 5 lễ hội cổ truyền ở nước ta

e) 5 làng nghề truyền thống ở nước ta

Trả lời:

a) 5 bãi biển đẹp ở nước ta là: Biển Cửa Lò, Biển Mĩ Khê, Biển Nha Trang, Biển Phan Thiết, Biển Vũng Tàu.

b) 5 vườn quốc gia: Ba Vì, Cúc Phương,  Phong Nha, Bạch Mã, Cát Tiên, Chàm Chim

c) 5 di sản thế giới:  Thành Nhà Hồ, Thánh địa Mỹ Sơn, Phong Nha- Kẻ Bàng, Vịnh Hạ Long, Quần thể di tích Cố đô Huế

d) 5 lễ hội cổ truyền: Lễ hội Lồng Tồng, Lễ hội Chùa Hương, Lễ hội đền Hùng, Lễ hội cầu Ngư, Lễ hội Katê.

e) 5 làng nghề truyền thống: Làng gốm Bát Tràng, Làng cốm Vòng, Làng tranh Đông Hồ, Làng chài Cái Bèo, Làng nem Thủ Đức.


Câu 4 trang 39 Sách bài tập (SBT) Địa lý 9

Cho bảng 15.2:

Bảng 15.2. CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NUỚC TA, NĂM 1995 VÀ NĂM 2010

Nhóm hàng

Năm 1995

Năm 2010

Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

25,3

31,0

Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

28,5

46,1

Hàng nông, lâm, thuỷ sản

46,2

22,9

a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1995 và năm 2010.

b) Nhận xét về các mặt hàng xuất khẩu của nước ta.

c) Vì sao hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chiếm tỉ trọng cao?

Trả lời:

a) Biểu đồ cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1995 và 2010

b) Nhận xét:

-         Trong cơ cấu giá trị xuất khẩu của nước ta năm 1995, chiếm tỉ trọng lớn nhất là hàng nông, lâm, thuỷ sản, tiếp đến là hàngcông nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, sau cùng là hàngcông nghiệp nặng và khoáng sản.

-         Trong cơ cấu giá trị xuất khẩu của nước ta năm 2010, chiếm tỉ trọng lớn nhất là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, tiếp đến là hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, sau cùng là hàng nông, lâm, thuỷ sản.

→ Cơ cấu giá trị xuất khẩu của chúng ta đã có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng xuất khẩu nhóm ngành công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp và giảm tỉ trọng nhóm ngành nông, lâm, thuỷ sản.

c)  Nhóm ngành công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chiếm tỉ trọng cao vì đây là ngành chúng ta có điều kiện lao động dồi dào và vốn đầu tư cũng như cơ sở hạ tầng ít.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác