“be going to-infinitive”: được dùng để chỉ dự định tương lai.
Vỉ dụ :
1. We’re going to spend our holiday in Nha Trang this year.
Năm nay chủng tôi định đi nghỉ ở Nha Trang.
2. Man' is going to buy a new dress.
Mary định mua một cái áo đầm mới.
3. Lan's going to hold a party tomorrow night.
Tối mai Lan sẽ mở tiệc.
Dưới đây là các trạng ngữ chỉ nơi chốn mà em gặp trong bài: here (ở đây/ tại nơi này), there (đằng kia/ nơi đó/ tại chỗ kia), inside (ở trong), outside (ở ngoài), upstairs (ở tầng trên/ ở trên lầu), dowstairs (ở tầng dưới/ ở dưới lầu).
Match each object with its name. a fax machine an address book a public telephone a mobile phone a telephone directory an answering machine
LISTEN AND Hoa: 3 847 329 Nga: Can I speak to Hoa, please? This is Nga. Hoa: Hello, Nga
1. Put the sentences below in the correct order to make a complete conversation.