READ.
Click tại đây để nghe:
Dịch bài:
Trường hợp |
Sơ cứu |
Ngất xỉu |
- Để bệnh nhân nằm thẳng. - Không cho bệnh nhân ngồi hoặc đứng. - Cho nằm đầu thấp hoặc nâng chân cùa bệnh nhân cao hơn so với mặt phẳng cùa tim. |
|
- Không để nạn nhân lạnh. |
|
-Khi nạn nhân tỉnh lại thì cho uống môt tách trà |
Sốc |
- Không làm bệnh nhân quá nóng với chăn và áo choàng ngoài. - Không cho bệnh nhân ăn hoặc uống bất cứ thứ gì. - Không cho bệnh nhân uống thuốc hoặc rượu. |
Bỏng |
- Lập tức làm lạnh vết bỏng để hạn chế tối đa tổn thương mô. - Cho vòi nước lạnh chảy trên vùng bị tổn thương (nêu có thể) - Giảm đau với túi chườm đá hoặc nước mát. - Dùng gạc vô trùng dày băng vết thương lại |
Choose a correct case for each of the following treatments.
(Em hãy chọn trưòng hợp cấp cứu đúng cho mỗi cách điều trị sau đây.)
a) The victim should not sit or stand.
b) Victim cannot drink wine or beer.
c) The victim’s head should be below the level of the heart.
d) You should ease the pain with ice or cold water packs.
e) The victim should drink a cup of tea when reviving.
A. Fainting
B. Shock
C. Burns
Hướng dẫn giải:
a. A (Fainting) b. B (Shock)
c. A (Fainting) d. C (Burns) e. B (Fainting)
Tạm dịch:
a) Nạn nhân không nên ngồi hoặc đứng.
=> Trường hợp: Ngất xỉu
b) Nạn nhân không thể uống rượu hoặc bia.
=> Trường hợp: Sốc
c) Đầu của nạn nhân phải ở dưới bề mặt của tim.
=> Trường hợp: Ngất xỉu
d) Bạn nên giảm đau bằng nước đá hoặc túi nước lạnh.
=> Trường hợp: Bỏng
e) Nạn nhân nên uống một tách trà khi hồi tỉnh.
=> Trường hợp: Ngất xỉu
Loigiaihay.com
Complete the thank-you note Nga sent to Hoa after she left the hospital. Use the correct tense forms of the verbs in brackets.
• in order to; so as to • Future simple • Modal will to make requests, offers and promises
Tổng hợp từ vựng ((Vocabulary) SGK tiếng Anh lớp 8 unit 10
Quy tắc chuyển đổi: Tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động. BE được chia theo thì của động từ ở câu chủ động. Thể bị động với thì hiện tại đơn và tương lai đơn