Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau :
Bài 1. Các cơ quan bài tiết quan trọng là:
A. Da bài tiết mồ hôi. B. Thận bài tiết nước tiểu.
C. Phổi thải khí cacbonic. D. Cả A, B và C.
Bài 2. Cơ quan bài tiết có vai trò
A. Đảm bảo cho thành phần ở môi trường trong ổn định.
B. Tạo điều kiện cho các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
C. Thải các chất độc hại ra khỏi cơ thể.
D. Cả A, B và C.
Bài 3. Chất hoà tan được lọc qua nang cầu thận và được tái hấp thu hoàn toàn là
A. Glucôzơ. B. Prôtêin.
C. Nước. D. Crêatin.
Bài 4. Chất hoà tan được lọc qua nang cầu thận và không được tái hấp thu hoàn toàn là
A. Glucôzơ.
B. Prôtêin.
C. Nước.
D. Crêatin.
Bài 5. Không nên nhịn tiểu lâu vì
A. Hạn chế các vi khuẩn gây bệnh.
B. Tăng khả năng tạo sỏi thận.
C. Tăng khả năng tạo thành nước tiểu.
D. Cả A và B.
Bài 1 |
Bài 2 |
Bài 3 |
Bài 4 |
Bài 5 |
D |
D |
A |
D |
B |
Giải bài tập trắc nghiệm trang 80 chương VII bài tiết Sách bài tập (SBT) Sinh học 8. Câu 6: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan theo thứ tự...
Giải bài tập trắc nghiệm trang 80 chương VII bài tiết Sách bài tập (SBT) Sinh học 8. Câu 11: Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là...
Giải bài tập trắc nghiệm trang 80 chương VII bài tiết Sách bài tập (SBT) Sinh học 8. Câu 16: Sự bài tiết nước tiểu có đặc điểm...
Giải bài tập trắc nghiệm trang 80 chương VII bài tiết Sách bài tập (SBT) Sinh học 8. Câu 21: Bài tiết giúp cơ thể thải loại ... (1) ... và ... (2) ... Hoạt động bài tiết do các cơ quan bài tiết như ...(3)... đảm nhiệm...