Bài 8.5 trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Hướng dẫn : Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử. Vì vậy, dựa vào nguyên tử khối, phân tử khối để tính. Thí dụ, phần trăm về khối lượng của nguyên tố A trong hợp chất AxBy bằng :
Trả lời
a) Phân tử khối của hợp chất bằng nguyên tử khối của O=16 đvC.
Nguyên tử khối của nguyên tố X bằng : 16 - 4 = 12 (đvC).
X là nguyên tố cacbon c.
b) Phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất bằng
\(\% {m_C} = {{12} \over {16}}.100\% = 75\% \)
Bài 8.6 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố Y.
b) Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào ?
(Xem bảng 1, phần phụ lục cuối sách)
Trả lời
a) Khối lượng bằng đơn vị cacbon của hai nguyên tử O là : 2 X 16 = 32 (đvC)
Vì mỗi nguyên tố chiếm 50% về khối lượng nên đây cũng là khối lượng của một nguyên tử nguyên tố Y. Nguyên tử khối của Y bằng 32 đvC, Y là nguyên tố lưu huỳnh S
b) Phân tử khối của hợp chất bằng :
32 + 2 X 16 = 64 (đvC)
Phân tử nặng bằng nguyên tử đồng (Cu = 64 đvC).
Bài 8.7 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Dùng phễu chiết (hình trang 11 SBT hóa học 8), hãy nói cách làm để tách nước ra khỏi dầu ôliu (dầu ăn).
Cho biết dầu ôliu là một chất lỏng, có khối lượng riêng (D) khoảng 0,91 g/ml và không tan trong nước.
Trả lời
Đổ hỗn hợp nước và dầu ôliu vào phễu chiết. Dầu ôliu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi thành một lớp ở trên. Nước tách thành một lớp ở dưới. Mở phễu cho nước chảy ra từ từ đến khi hết nước thì đóng khoái phễu lại.
Bài 8.8 trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Bảng bên là khối lượng riêng của một số chất, ghi trong điều kiện thông thường.
Chất |
Khối lượng riêng (g/cm3) |
Đồng |
8,92 |
Kẽm |
7,14 |
Nhôm |
2,70 |
Khí oxi |
0,00133 |
Khí nitơ |
0,00117 |
Em có nhận xét gì về khối lượng riêng của các chất rắn so với các chất khí ? Hãy giải thích.
Trả lời
Khối lượng riêng của các chất rắn lớn hơn rất nhiều (hàng nghìn lần) so với các chất khí là vì ở trạng thái khí các phân tử ở rất xa nhau, có khoảng trống rất lớn giữa các phân tử.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 11 bài 8 luyện tập Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 8.9: Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của...
Giải bài tập trang 11, 12 bài 8 luyện tập Sách bài tập (SBT) Hóa Học 8. Câu 8.9: Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của...
Giải bài tập trang 12, 13 bài 9 công thức hóa học Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 9.2: Cho công thức hoá học của một số chất như sau...
Giải bài tập trang 13 bài 9 công thức hóa học Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 9.6: Tính khối lượng bằng gam của...