Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Hóa học 8

CHƯƠNG 5: HIDRO- NƯỚC

Giải bài tập Trang 51 bài 37 axit - bazo và muối Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 37.9: Viết phương trình hoá học biểu diễn những chuyển hoá sau ...

Bài 37.9 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Viết phương trình hoá học biểu diễn những chuyển hoả sau :

a) \(Ca \to CaO \to Ca{(OH)_2}\)

b) \(Ca \to Ca{(OH)_2}\)

Trả lời             

 Phương trình hóa học biểu diễn những biến hóa là:

a) \(2Ca + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2CaO;CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)

b) \(Ca + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {H_2} \uparrow \)


Bài 37.10 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Hãy dẫn ra một phương trình hoá học đối với mỗi loại phản ứng sau và cho biết phản ứng hoá học thuộc loại nào ?

a) Oxi hoá một đơn chất bằng oxi ;

b) Khử oxit kim loại bằng hiđro ;

c) Đẩy hiđro trong axit bằng kim loại;

d) Phản ứng giữa oxit bazơ với nước ;

e) Phản ứng giữa oxit axit với nước.

Trả lời              

a) Oxi hoá đơn chất bằng oxi, thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử.

Thí dụ : \(3Fe + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow F{e_3}{O_4}\)

b) Khử oxit kim loại bằng hiđro, thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử.

Thí dụ : \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Fe + 3{H_2}O\)

c) Đẩy hiđro trong axit bằng kim loại, thuộc loại phản ứng thế.

Thí dụ : \(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\)

d), e) Phản ứng giữa oxit axit, oxit bệảzơ với nước, thuộc loại phản ứng hoá hợp.

Thí dụ : \(C{O_2} + {H_2}O \to {H_2}C{O_3}\)

\(CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)


Bài 37.11 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Tính lượng natri hiđroxit thu được khi cho những lượng natri sau tác dụng với nước :

a) 46 g natri ;           b) 0,3 mol natri.

Trả lời             

a) Ta có phương trình hóa học: \(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow \)

\({n_{Na}} = {{46} \over {23}} = 2(mol)\)

Vậy cho 46 g Na tác dụng với nước cho 2 x 40 = 80 (g) NaOH.

b) Theo phương trình hóa học trên, cứ 2 mol na tác dụng với nước cho 2 mol NaOH. Vậy 0,3 mol Na tác dụng với nước cho:

0,3 x 40 = 12(g) NaOH.


Bài 37.12 Trang 51 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Trong các oxit sau đây, oxit nào tác dụng được với nước ? Viết phương trình hoá học và gọi tên sản phẩm tạo thành : SO2, PbO, K2O, BaO, N2O5, Fe2O3.

Trả lời            

Những oxit tác dụng với nước : SO2, K2O, BaO, N2O5.

Oxit tác dụng với nước tạo axit tương ứng :

\(S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_3}\) : Axit sunfurơ

\({N_2}{O_5} + {H_2}O \to 2HN{O_3}\) : Axit nitric

Oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng :

\({K_2}O + {H_2}O \to 2KOH + Q\): Kali hiđroxit

\(BaO + {H_2}O \to Ba{(OH)_2} + Q\) : Bari hiđroxit.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me