Bài 24.16 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Cho 3,36 lít oxi (ở đktc) phản ứng hoàn toàn với một kim loại hoá trị III thu được 10,2 g oxit. Xác định tên kim loại.
Giải
Gọi R là kí hiệu và nguyên tử khối của kim loại hóa trị III .
\({n_{{O_2}}} = {{3,36} \over {22,4}} = 0,15(mol)\)
Phương trình hóa học của phản ứng ;
\(4R + 3{O_2} \to 2{R_2}{O_3}\)
3 mol (4R + 6 x 16) g
0,15mol 10,2 g
Theo phương trình hóa học trên, ta có :
0,15 x (4R + 6 x 16)= 10,2 x 3
0,6R + 14,4 = 30,6
R=27 (Al)
Bài 24.17 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Để đốt cháy 1 mol chất X cần 6,5 mol O2, thu được 4 mol khí cacbonic và 5 mol nước. Xác định công thức phân tử của X.
Giải
Theo đề bài ta có phương trình hóa học :
\(X + 6,5{O_2} \to 4C{O_2} + 5{H_2}O\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì 1 mol chất X phải có 4 mol C, 10 mol H và không chứa oxi (vì ở vế phải và trái số mol nguyên tử oxi bằng nhau). Vậy công thức phân tử của X là \({C_4}{H_{10}}\)
Bài 24.18 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc), sản phẩm thu được là chất rắn, màu trắng. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu ?
Giải
\({n_P} = {{6,2} \over {31}} = 0,2(mol);{n_{{O_2}}} = {{8,96} \over {22,4}} = 0,4(mol)\)
Phương trình hóa học của phản ứng :
\(4P = 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\)
So sánh tỉ lệ: \({{0,2} \over {0,4}} < {4 \over 5} \to \) lượng oxi dư, vậy phải tính khối lượng \({P_2}{O_5}\) theo photpho
\({n_{{P_2}{O_5}}} = {{0,2 \times 2} \over 4} = 0,1(mol)\)
Khối lượng \({P_2}{O_5}\) thực tế thu được : 0,1 x 142 x 80% = 11,36(g)
Bài 24.19 Trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Đốt cháy một hỗn hợp gồm bột Fe và Mg, trong đó Mg có khối lượng 0,48 g cần dùng 672 ml O2 (ở đktc). Hãy tính khối lượng kim loại Fe.
Giải
\({n_{Mg}} = {{0,48} \over {24}} = 0,02(mol);{n_{{O_2}}} = {{672} \over {22400}} = 0,03(mol)\)
Phương trình hóa học của phản ứng :
\(2Mg + {O_2} \to 2MgO\)
2mol 1mol
0,02mol 0,01mol
\({n_{{O_2}}}\) còn lại tác dụng với Fe : 0,03 - 0,01 = 0,02(mol)
\(3Fe\,\,\,\,\, + \,\,\,\,2{O_2} \to \,\,\,F{e_3}{O_4}\)
3mol 2mol
0,03mol \( \leftarrow \)0,02mol
\({m_{Fe}} = 0,03 \times 56 = 1,68(g)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 34, 35 bài 25 sự oxi hóa - phản ứng hóa hợp - ứng dụng oxi hóa Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 25.1: Trong các công thức hoá học sau, công thức nào là công thức của oxit...
Giải bài tập trang 35 bài 25 sự oxi hóa - phản ứng hóa hợp - ứng dụng oxi hóa Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 25.5: Phải trộn hỗn hợp C2H2 và O2 với tí lệ nào về thể tích thì phản ứng cháy sẽ tạo ra nhiệt độ cao nhất ? Phản ứng này được ứng dụng để làm gì ?...
Giải bài tập Trang 35, 36 bài 26 oxit Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 26.1: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là...
Giải bài tập trang 36 bài 26 oxit Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 26.5: Hãy viết các phương trình hoá học điều chế 3 oxi...