Bài 23.5 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc :
a) 1,5 N phân tử oxi + 2,5 N phân tử hiđro + 0,02 N phân tử nitơ.
b) 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử CO2 + 3 mol phân tử nitơ.
c) 6 g khí hiđro + 2,2 g khí cacbonic + 1,6 g khí oxi.
Giải
a) Khối lượng của hỗn hợp khí:
-Khối lượng của 1,5 N phân tử oxi là khối lượng của 1,5 mol phân tử \({O_2}\) :
\({m_{{O_2}}} = 32 \times 1,5 = 48(g)\). Tương tự như vậy ta có :
\({m_{{H_2}}} = 2 \times 2,5 = 5(g);{m_{{N_2}}} = 28 \times 0,02 = 0,56(g)\)
-Khối lượng của hỗn hợp khí: 48 + 5 + 0,56 = 53,56 (g)
Thể tích của hỗn hợp khí ở đktc :
22,4 x (1,5 + 2,5 + 0,02) = 90,048 (lít)
b) Khối lượng của hỗn hợp khí:
\({m_{hh}}\) = 32 x 1,5 + 44 x 1,2 + 28 x 3 = 184,8 (g).
Thể tích của hỗn hợp khí (đktc) :
\({V_{hh}}\) = 22,4 x (1,5 + 1,2 + 3) = 127,68 (lít).
c) Khối lượng của hỗn hợp khí;
\({m_{hh}}\) = 6 + 2,2 + 1,6 = 9,8 (g).
Thể tích của hỗn hợp khí :
-Số mol các khí:
\({n_{{H_2}}} = {6 \over 2} = 3(mol);{n_{C{O_2}}} = {{2,2} \over {44}} = 0,05(mol);\)
\({n_{{O_2}}} = {{1,6} \over {32}} = 0,05(mol)\)
-Thể tích của hỗn hợp khí :
\({V_{hh}}\) = 22,4 x (3 + 0,05 + 0,05) = 69,44 (lít).
Bài 23.6 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 g Fe, thu được 3,2 g oxit sắt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Giải
Phương trình hóa học dạng tổng quát:
\(2xFe + y{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2F{e_x}{O_y}\)
x.112g 2(56x+16y)g
2,24g 3,2g
Theo phương trình hóa học trên, ta có:
\(2,24 \times 2(56x + 16y) = 3,2 \times 112x\)
Giải ra ta có:\(3x = 2y \to {x \over y} = {2 \over 3}\)
Do đó công thức phân tử của oxit sắt là \(F{e_2}{O_3}\) .
Bài 23.7 Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Cho dòng khí CO dư qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe3O4 nung nóng thu được 29,6
g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 g. Tính thể tích khí CO cần dùng (đktc).
Giải
Gọi x lad khối lượng Cu thu được sau phản ứng thì khối lượng sắt thu được là x+4.
Theo đề bài, ta có: x+x+4=29,6 ---> x=12,8
\({n_{Cu}} = {{12,8} \over {64}} = 0,2(mol)\)
\({m_{Fe}} = x + 4 = 12,8 + 4 = 16,8(g) \)
\(\to {n_{Fe}} = {{16,8} \over {56}} = 0,3(mol)\)
Phương trình hóa học của phản ứng là ;
\(F{e_3}{O_4} + 4CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 3Fe + 4C{O_2}\)
4 mol 3 mol
0,4 mol \( \leftarrow \) 0,3 mol
\(CuO + CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + C{O_2}\)
1 mol 1 mol
0,2 mol \( \leftarrow \) 0,2 mol
\({V_{CO}} = (0,4 + 0,2) \times 22,4 = 13,44(l)\)
Bài 23.8* Trang 31 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Giải
Gọi công thức oxit sắt là \(F{e_x}{O_y}\)
Phương trình hóa học của phản ứng :
\(F{e_x}{O_y} + 2yHCl \to xFeC{l_{2y/x}} + y{H_2}O\)
(56x+16y)g (56x+71y)g
20g 40,625g
Theo phương trình hóa học trên, ta có :
\(40,625 \times (56x + 16y) = 20 \times (56x + 71y)\)
\( \to {x \over y} = {{38,5} \over {57,75}} = {2 \over 3}\)
Công thức phân tử của oxit sắt là \(F{e_2}{O_3}\).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 32 bài 24 tính chất của oxi Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 24.1: Phát biểu nào sau đây đúng ?...
Giải bài tập trang 33 bài 24 tính chất của oxi Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 24.5: Người và động vật trong quá trình hô hấp hấp thụ O2, thở ra khí CO2...
Giải bài tập trang 33, 34 bài 24 tính chất của oxi Sách bài tập (SBT) Hóa hóa 8. Câu 24.9: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon ? 5 mol lưu huỳnh ?...
Giải bài tập trang 34 bài 24 tính chất của oxi Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 24.13: Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại...