Bài 21.5 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Phân đạm urê có công thức hoá học là CO(NH2)2- Hãy xác định:
a) Khối lượng mol phân tử của urê.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm urê.
c) Trong 2 mol phân tử urê có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Giải
a) Khối lượng mol phân tử CO(NH2)2 là : 12+16+3(14+2)=60(g/mol)
b) Thành phần phần trăm các nguyên tố trong ure :
\(\% {m_C} = {{12 \times 100\% } \over {60}} = 20\% ;\% {m_O} = {{16 \times 100\% } \over {60}} \approx 26,7\% \)
\(\% {m_N} = {{14 \times 2 \times 100\% } \over {60}} \approx 46,7\% ;\% {m_H} = 6,6\% \)
c) Trong 2 mol phân tử CO(NH2)2 có 2x1=2 (mol) nguyên tử C; 2x1=2(mol) nguyên tử O; 2x2=4(mol) nguyên tử N và 2x4=8(mol) nguyên tử H.
Bài 21.6 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Có những lượng chất sau :
32 g Fe2O3 ; 0,125 mol PbO; 28 g CuO.
Hãy cho biết:
a) Khối lượng của mỗi kim loại có trong những lượng chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.
Giải
a) 32 g Fe2O3 có số mol phân tử là : \({{32} \over {160}} = 0,2(mol)\). Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol nguyên tử Fe, vậy 0,2 mol Fe2O3 có 0,2 x 2 = 0,4 (mol) nguyên tử Fe, có khối lượng Fe là : 56 x 0,4 = 22,4 (g).
Trong 0,125 mol phân tử PbO có 0,125 mol nguyên tử Pb, có khối lượng Pb là 0,125 x 207 = 25,875 (g).
28 g CuO có số mol phân tử là : \({{28} \over {80}} = 0,35(mol)\) CuO, trong đó có 0,35 mol nguyên tử Cu, có khối lượng là 0,35 X 64 = 22,4 (g).
Đáp số : Fe2O3có : 70% Fe và 30% O.
PbO có : 92,8% Pb và 7,2% O.
CuO có : 80% Cu và 20% O.
Bài 21.7 Trang 28 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo ti lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.
a) Tim công thức hoá học đơn giản của masie sunfua
b) Trộn 8 g magie với 8 g lun huỳnh rồi đốt nóng. Khối lượng các chất sau phản ứng là
A.7 g magie sunfua. B. 7 g magie sunfua và 8 g lưu huỳnh
C. 16 g magie sunfua. D.14 g magie sunfua và 2 g magie.
Giải
a) Công thức hoá học đơn giản của magie sunfua :
Số mol Mg kết hợp với lưu huỳnh : \({n_{Mg}} = {3 \over {24}} = 0,125(mol)\) .
Số mol S kết hợp với magie : \({n_S} = {4 \over {32}} = 0,125(mol)\) .
Như vậy : 0,125 mol nguyên tử Mg kết hợp với 0,125 mol nguyên tử S. Suy ra công thức hoá học đơn giản của magie sunfua là MgS.
b) Phương án D. Thành phần của sản phẩm :
Theo đề bài : 3g Mg kết hợp vừa đủ với 4 g S, hoặc 6 g Mg kết hợp vừa đủ với 8 g S. Nếu trộn 8g Mg với 8g S sẽ sinh ra 6 + 8 = 14 (g) MgS và còn dư 8 - 6 = 2 (g) Mg.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 29, 30 bài 22 tính theo phương trình hóa học Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 22.1: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, người ta thu được 2,24 lít khí sunfurơ (đktc)...
Giải bài tập trang 30, 31 bài ôn tập chương 3 Sách bài tập Hóa học 8. Câu 23.1: Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau...
Giải bài tập trang 31 bài ôn tập chương 3 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 23.5: Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc...
Giải bài tập trang 32 bài 24 tính chất của oxi Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 24.1: Phát biểu nào sau đây đúng ?...