Bài 16.5 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của phản ứng sau :
BaCl2 + AgNO3 —> AgCl + Ba(NO3)2
Giải
a) BaCl2 + 2AgNO3 -----> 2AgCI + Ba(NO3)2
b) Cứ 1 phân tử BaCl2 tác dụng với 2 phân tử AgNO3 ;
Cứ 1 phân tử BaCl2 phản ứng tạo ra 1 phân tử Ba(NO3)2;
Cứ 2 phân tử AgNO3 phản ứng tạo ra 2 phân tử AgCl ;
Cứ 2 phân tử AgNO3 phản ứng tạo ra 1 phân tử Ba(NO3)2 .
.......
Bài 16.6 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Biết rằng chất natri hiđroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4 và nước.
a)Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b)Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Giải
a) 2NaOH + H2SO4 \( \to \) Na2SO4 + 2H2O
b) Cứ 2 phân tử NaOH tác dụng với 1 phân tử H2SO4;
Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử Na2SO4 ;
Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử nước, hay cứ 1 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử nước.
Bài 16.7 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ phản ứng sau để viết thành phương trình hoá học :
a) ?Al(OH)3 —> ? + 3H2O
b) Fe + ?AgNO3 —> ? + 2Ag
c)? NaOH + ? —> Fe(OH)3 + ? NaCl
Giải
a) \(2Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)
b) \(Fe + 2AgN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_2} + 2Ag\)
c) \(3NaOH + FeC{l_3} \to Fe{(OH)_3} + 3NaCl\)
Bài 16.8 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hiđro.
a)Viết phương trình hoá học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng ?
b)Nếu có 6,02.1023 nguyên tử AI sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H2SO4, tạo ra bao nhiêu phân tử Al2(SO4)3 và bao nhiêu phân tử H2 ?
Cũng câu hỏi như trên, nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al. [Xem lại con số 6,02.1023 trong các bài tập 8.9*. và 9.6* trước khi làm phần b) và c)]
Giải
a) Phương trình hoá học của phản ứng :
\(2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
Phương trình hoá học cho biết : cứ 2 nguyên tử AI tác dụng với 3 phân tưH2SO4, tạo ra 1 phân tử Al2(SO4)3 và 3 phân tử H2.
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử AI sẽ tác dụng với \(6,{02.10^{23}} \times {3 \over 2}( = 9,03 \times {10^{23}})\)
phân tử H2SO4, tạo ra \(6,{02.10^{23}} \times {1 \over 2}( = 3,01 \times {10^{23}})\) phân tử Al2(SO4)3 và
\(6,{02.10^{23}} \times {3 \over 2}( = 9.03 \times {10^{23}})\) phân tử H2.
c) Đáp số : 4,515.1023 phân tử H2SO4
1,505.1023 phân tử Al2(SO4)3
4,515.1023 phân tử H2
Giaibaitap.me
Giải bài tập Trang 23 bài 17 ôn tập chương 2 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 17.1: Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hiđro H2 và...
Giải bài tập Trang 23, 24 bài 17 ôn tập chương 2 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 17.5: Cho sơ đồ của các phản ứng sau...
Giải bài tập trang 24 bài 17 ôn tập chương 2 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 17.8: Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau (chép vào vở bài tập)...
Giải bài tập trang 24, 25 bài 17 ôn tập chương 2 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 17.11: Quặng malachit có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là ...