* Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh khẳng định có dạng:
s + told + o + to-infinitive.
Ví dụ:
"Please wait for me here, Mary." Tom said.
—> Tom told Mary to wait for him there.
* Câu tường thuật loại câu mệnh lệnh phủ định có dạng:
s + told + o + not to-infinitive.
Vi dụ:
Don't talk in class!” the teacher said.
-» The teacher told the children not to talk in class.
* Lưu ý: Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask. order, advise, warn. beg. command, remind, instruct,...
* Để tường thuật một lời yêu cầu lịch sự, ta có thể dùng cấu trúc tương tự như lời tường thuật câu mệnh lệnh.
s + asked + o + to-infinitive
Vi dụ:
— "Would you open the door, please?” she asked.
—> She asked me to open the door.
- "Could you lend me some money, please?” he asked.
--> He asked me to lend him some money.
Lưu ý: Độne từ ask (yêu cầu/ nhờ) thường được dùng trong lời tường thuật một đề nghị lịch sự
GETTING STARTED. Work With a partner. Ask and answer questions about your lesson schedule.
LISTEN AND READ. Tim? Tim? Are you home? Yes, Mom. I’m in the living-room. What is it, Mom?
Work in groups. Ask each other about your studies. Use the questions and words in the boxes to help you.
Listen to the dialogue and complete the report card.