Chúng ta dùng will trong các tình huống sau:
* Ngỏ ý sẵn lòng muốn giúp ai làm gì:
Ví dụ:
- That bag looks heavy. I’ll help you with it.
Cái túi kia trông có vẻ nặng. Tôi sẽ giúp chị xách nó.
- I need some money. - Don't worry! I'll lend you some.
Tôi cần ít tiền. Đừng lo. tôi sẽ cho bạn mượn một ít.
* Hứa hẹn làm điều gi đó:
Ví dụ:
- I promise I won't tell any what you said.
Mình hứa sẽ không nói cho ai biết điều bạn đã nói.
- Thank you for lending me the money. I'll pay you back soon.
Cám ơn bạn đã cho mình mượn tiền. Mình sẽ trà lại bạn sớm.
* Yêu cầu ai làm gì: (w ill you...?)
Vỉ dụ:
- Will you shut the door, please?
Bạn làm ơn đóng cửa lợi nhé?
- Will you please wait for me here?
Vui lòng đợi mình ờ đây nhé?
Nurse : Bach Mai Hospital. Lan: This is an emergency. Please send an ambulance to Quang Trung School. A student is hurt.
Hãy làm việc với bạn em. Em sẽ làm gì trong những tình huống cần sự sơ cứu này. Các bức tranh này sẽ giúp em.
Work with a partner. Look at the phrases and the pictures. Take tu s to make and respond to requests, offers and promises.
Match the letters A. B. C. D. E. or F to the correct word in the box. Then put them in the correct order as you hear.