Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải Toán 4 - Chân trời sáng tạo

II. SỐ TỰ NHIÊN

2. Viết và đọc các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000. 4. Hãy cho biết trong mỗi hình dưới đây có bao nhiêu tiền.

Bài 1 trang 57 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1

Dùng  thể hiện số:

a) 500 000                            

b) 273 000                       

c) 361 862

Lời giải

a) 500 000

b) 273 000

c) 361 862

Bài 2 trang 57 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1

Viết và đọc các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000.

Lời giải:

100 000 đọc là: Một trăm nghìn

200 000 đọc là: Hai trăm nghìn

300 000 đọc là: Ba trăm nghìn

400 000 đọc là: Bốn trăm nghìn

500 000 đọc là: Năm trăm nghìn

600 000 đọc là: Sáu trăm nghìn

700 000 đọc là: Bảy trăm nghìn

800 000 đọc là: Tám trăm nghìn

900 000 đọc là: Chín trăm nghìn

Bài 3 trang 57 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1

Thực hiện theo mẫu.

Lời giải:

Đọc số

Viết số

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

Ba trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm chín mươi lăm

381 295

3

8

1

2

9

5

Bảy trăm linh tám nghìn bốn trăm hai mươi

708 420

7

0

8

4

2

0

Chín mươi nghìn tám trăm linh sáu

90 806

 

9

0

8

0

6

Bài 4 trang 58 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1

Hãy cho biết trong mỗi hình dưới đây có bao nhiêu tiền.

Lời giải:

a) Hình a có số tiền là 200 000 + 100 000 x 2 + 50 000 + 10 000 = 460 000 (đồng)

b) Hình b có số tiền là 500 000 + 200 000 + 20 000 + 5 000 + 2 000 = 727 000 (đồng)

Bài 5 trang 58 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1

Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số.

a) 699 991 ; 699 992 ; 699 993 ; ….. ; ….. ; 699 996

b) 700 007 ; 700 008 ; 700 009 ; ….. ; ….. ; 700 012

Lời giải:

a) 699 991; 699 992; 699 993; 699 994; 699 995; 699 996

Đọc số:

699 994: Sáu trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tư.

699 995: Sáu trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi lăm.

b) 700 0007; 700 008; 700 009; 700 010; 700 011;700 012.

Đọc số:

700 010: Bảy trăm nghìn không trăm mười.

700 011: Bảy trăm nghìn không trăm mười một

Bài 6 trang 58 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1

Viết số, biết số đó gồm:

a) 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị.

b) 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị.

c) 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục.

d) 2 trăm nghìn và 5 đơn vị.

Lời giải:

a) 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị: 705 003

b) 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị: 500 602

c) 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục: 34 060

d) 2 trăm nghìn và 5 đơn vị: 200 005

Bài 7 trang 58 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Mẫu: Lớp nghìn của số 401 950 gồm các chữ số 4 ; 0 ; 1

a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số …. ; …. ;  ….

b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số …. ; …. ;  ….

c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số …. ; …. ;  ….

d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số …. ; …. ;  ….

Lời giải:

a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số: 7; 8; 6

b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số: 8; 3; 0

c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số: 6; 4

d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số: 1; 7; 3

Bài 8 trang 59 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1

Viết số thành tổng theo các hàng.

a) 871 634

b) 240 907

c) 505 050

Lời giải:

a) 871 634 = 800 000 + 70 000 + 1 000 + 600 + 30 + 4

b) 240 907 = 200 000 + 40 000 + 900 + 7

c) 505 050 = 500 000 + 5 000 + 50

Bài 9 trang 59 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Lời giải:

Bài 10 trang 59 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là 352 384.

b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000.

c) Các số 127 601 ; 230 197 ; 550 000 ; 333 333 đều là số lẻ.

d) 333 000 ; 336 000 ; 339 000 ; 342 000 là các số tròn nghìn.

Lời giải:

a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là 352 384 (Đúng)

b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000 (Sai vì 800 000 + 600 + 9 = 800 609)

c) Các số 127 601 ; 230 197 ; 550 000 ; 333 333 đều là số lẻ (Sai vì 550 000 là số chẵn)

d) 333 000 ; 336 000 ; 339 000 ; 342 000 là các số tròn nghìn (Đúng)

Bài 11 trang 59 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Dừa sáp (hay còn gọi là dừa kem, dừa đặc ruột) là đặc sản của huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.

Nhìn bề ngoài, cây và trái dừa sáp giống dừa bình thường. Tuy nhiên, trái dừa sáp có cơm dày, xốp  và dẻo; nước dừa sệt, trong như sương sa với vị ngọt thanh và hương thơm đặc biệt.

Tháng 10 năm 2021, lần đầu tiên dừa sáp tươi của tỉnh Trà Vinh đã được xuất khẩu sang nước Úc. Tại Úc, mỗi trái dừa sáp có giá khoảng 573 000 đồng. Làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta nói giá tiền mỗi trái dừa sáp là gần …?... đồng.

Lời giải:

Làm tròn số 573 000 đến hàng chục nghìn ta xét số hàng nghìn là số 3

Vì 3 < 5 nên ta làm tròn xuống.

Vậy làm tròn số 573 000 đến hàng chục nghìn ta được số 570 000.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác