9. Trong một hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp sinh khối có lượng năng lượng cao nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau) ?
A. Thực vật ⟶ dê ⟶ người
B. Thực vật ⟶ người.
C. Thực vật ⟶ động vật phù du ⟶ cá ⟶ người.
D. Thực vật ⟶ động vật phù du ⟶ cá ⟶ chim ⟶ người.
10. Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn : Những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần nấm có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh. Quan sát đó mô tả
A. quá trình diễn thế.
B. sự cộng sinh giữa các loài,
C. sự phân huỷ.
D. sự ức chế - cảm nhiễm.
11. Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu, số lượng sâu không thật dồi dào. Khả năng nào dưới đây có thể là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài có thể cùng tồn tại ?
A. Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau.
B. Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau trong rừng.
C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
D. Tất cả các khả năng trên.
12. Chu trình cacbon trong sinh quyển là
A. quá trình phân giải mùn bã hữu cơ trong đất.
B. quá trình tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái
C. quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.
D. quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái
13. Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau đây giữa các loại sinh vật trong hệ sinh thái ?
A. Ọuan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật.
B. Quan hệ giữa thực vật với động vật ăn thực vật.
C. Quan hệ giữa động vật ăn thịt bậc 1 với động vật ăn thịt bậc 2.
D. Quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi.
ĐÁP ÁN
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 156 Chương III Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 14: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì...