8. Nhiều loài động vật có mô biểu bì gấp lại thành nhiều nếp, dưới mỗi nếp gấp có nhiều mạch máu, đó là đặc điểm thích nghi cho
A. trao đổi khí qua hô hấp
C giữ nhiệt.
B. hạn chế mất nước qua tiêu hoá.
D. tăng cường vận động.
9. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích của cơ thể
A. tăng hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.
B. giảm hơn ở động vật có cơ thể lớn hơn.
C. giảm nếu cơ thể động vật kéo dài ra.
D. giảm nếu cơ thể động vật phân chia thành nhiều phần.
10. Khi quan sát mô thực vật dưới kính hiển vi thấy có khoảng trống chứa khí nằm giữa các tế bào. Các khoảng trống chứa khí đó là đặc điểm thích nghi, chúng giúp
A. điều hoà nhiệt độ cơ thể
B. hô hấp trong ánh sáng,
C. quang hợp trong tối.
D. chống đỡ trong nước.
11. Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi
A.theo cấu trúc tuổi của quần thể.
B. do hoạt động của con người nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.
C. theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể.
D theo mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
ĐÁP ÁN
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 139 Chương II Quần xã sinh vật Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 1: Hãy giải thích vai trò của các loài cộng sinh trong địa y....
Giải bài tập trang 141, 142 Chương II Quần xã sinh vật Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 1: Hãy nêu ví dụ về một loài chiếm ưu thế trên một vùng, nêu lên ít nhất 3 nhân tố sinh thái ảnh hưởng tới sự phân bố và số lượng của loài đó...
Giải bài tập trang 142, 143 Chương II Quần xã sinh vật Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 6: Thế nào là diễn thế sinh thái ?...
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 143 Chương II Quần xã sinh vật Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 1: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết...