24. Bệnh mù màu ở một quần thể người có tỉ lệ nam mắc bệnh là 0,3. Giả sử tỉ lệ nam / nữ = 1/1 và tần số các alen là như nhau ở cả 2 giới. Tỉ lệ người nữ không biểu hiện bệnh nhưng có mang gen bệnh trong quần thể này là
A. 0,30. B. 0,20.
C. 0,60. D. 0,42.
25. Một quần thể ngẫu phối có 36% cá thể có kiểu gen AA, 28% cá thể có kiểu gen Aa, 36% cá thể có kiểu gen aa thì
A. sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,25%.
B. quần thể đã cân bằng về mặt di truyền.
C. tần số của alen A trong quần thể là 60%.
D. sau một thế hệ cho tự phối bắt buộc, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 0,36%.
26. Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 0,58. B. 0,41.
C. 0,7. D. 0,3.
27. Cho biết tần số f (A) ở quần thể I = 0,5 và f(A) ở quần thể II = 0,6. Tốc độ di nhập gen từ quần thể II sang quần thể I là 10% thì sau một thế hệ nhập gen tần số alen f (A) ở quần thể I sẽ là
A. 0,60. B. 0,51.
C. 0,55. D. 0,49.
28. Một quần thể người trên một hòn đảo có 1000 phụ nữ và 1000 người đàn ông trong đó có 40 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST giới tính X không có alen trên V, nếu quần thể đã cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là
A. 0,0384. B. 0,0768.
C. 0,2408. D. 0,1204.
29. Giả sử một quần thể thực vật giao phấn ban đầu có 100% cá thể mang gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ cho tự phối bắt buộc, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AA là 46,875%. Quần thể đã trải qua bao nhiêu thế hệ tự phối ?
A. 3. B. 4.
C. 5. D.6.
30. Ở người nhóm máu ABO do các gen \(I^A,I^B,I^O\)quy định. Gen \(I^A\) quy định nhóm máu A đồng trội với gen \(I^B\) quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen \({I^A}{I^B}\) quy định nhóm máu AB, gen lặn \(I^O\) quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người, người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O và 28% nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó là
A. 63% và 8% B. 62% và 9%.
C. 6% và 15%. D. 49% và 22%.
ĐÁP ÁN
Giaibaitap.me
Bài tập trang 59, 60 Chương IV Ứng dụng di truyền học Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 1: Trình bày các bước chọn giống vật nuôi, cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp...
Giải bài tập trang 61, 62 Chương IV Ứng dụng di truyền học Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 4: Nêu các bước tiến hành, ưu điểm, nhược điểm của phương pháp tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến....
Giải bài tập trang 63 Chương IV Ứng dụng di truyền học Sách bài tập (SBT) Sinh 12. Câu 1: Nêu điểm khác nhau giữa chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính và chọn giống bằng phương pháp gây đột biến...
Giải bài tập trang 64 Chương IV Ứng dụng di truyền học Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 1: Phân tử ADN tái tổ hợp là gì ?...