Bài 1 trang 120 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Hãy lập bảng so sánh những đặc điểm thích nghi của cây ưa sáng và cây ưa bóng với môi trường chiếu sáng khác nhau.
Lời giải:
Bảng. Một số đặc điểm thích nghi của cây ưa sáng và cây ưa bóng với môi trường chiếu sáng khác nhau
Đặc điểm | Cây ưa sáng | Cây ưa bóng |
Nơi phân bố | Cây mọc nơi trống trải, hoặc là cây có thân cao, tán lá phân bố ở tầng trên của tán rừng... | Cây mọc dưới tán của cây khác hoặc trong hang, nơi bị các công trình như nhà cửa... che bớt ánh sáng... |
Thân cây | Cây mọc nơi trống trải có cành phát triển đều ra các hướng. Cây thuộc tầng trên của tán rừng có thân cao, cành cây tập trung ở phần ngọn. Thân cây có vỏ dày, màu nhạt. |
Thân cây thấp, phụ thuộc vào chiều cao của tầng cây và các vật che chắn bên trên. Thân cây có vỏ mỏng, màu thẫm. |
Lá cây | Phiến lá dày, có nhiều lớp tế bào mô giậu. Lá cây có màu xanh nhạt. Hạt lục lạp có kích thước nhỏ. |
Phiến lá mỏng, ít hoặc không có lớp tế bào mô giậu. Lá cây có màu xanh sẫm. Hạt lục lạp có kích thước lớn. |
Cách xếp lá | Lá thường xếp nghiêng, nhờ đó tránh bớt những tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá. | Lá nằm ngang. |
Quang Hợp | Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong mổi trường có cường độ chiếu sáng cao. Cây có khả năng điều tiết đóng mở khí khổng một cách linh hoạt. |
Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong môi trường có cường độ chiếu sáng thấp. Khả năng điều tiết đóng mở khí khổng kém. |
Bài 2 trang 121 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Hãy trình bày một số đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sinh lí của thực vật thích nghi với điều kiện nhiệt độ của môi trường sống và ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm đó.
Lời giải:
Bảng. Một số đặc điểm thích nghi của thực vật với nhiệt độ môi trường
Các đặc điểm |
Ý nghĩa thích nghi |
Lá có lớp cutin, sáp hoặc lông ánh bạc, hoặc có nhiều lông tơ. |
Giảm bớt tia sáng xuyên qua lá, đốt nóng lá. |
Lá cây (ví dụ lá cây bạch đàn) xếp xiên góc, lá cây sắn (cây mì) rũ xuống. |
Lá cây nằm xiên góc tránh bớt được các tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá, làm cho lá đỡ bị đốt nóng. |
Lá cây rụng vào mùa đông lạnh. |
Hạn chế thoát hơi nước và tiết kiệm năng lượng, tránh cho nước trong tế bào lá bị đông cứng khi tiếp xúc với nhiệt độ quá thấp. |
Vỏ cây dày, tầng bần phát triển. |
Vỏ dày, tầng bần phát triển là lớp cách nhiệt tốt bảo vệ các cơ quan bên trong của cây. |
Cây hình thành hạt có vỏ cứng và dày. |
Hạt của nhiều loài cây có thể tồn tại trong điều kiện nhiệt độ quá nóng hoặc quá lạnh, gặp khi thuận lợi sẽ nảy mầm. |
Cây có rễ củ, chồi ngầm và thân ngầm dưới đất. |
Củ, chồi và thân ngầm được bảo vệ dưới đất tránh các điều kiện khắc nghiệt của môi trường như hạn hán, cháy..., gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát triển thành cá thể mới. |
Tăng cường thoát hơi nước khi nhiệt độ tăng cao, độ ẩm thấp. |
Thoát hơi nước mạnh sẽ làm giảm nhiệt độ lá cây. |
Cây sống nơi khô hạn tích luỹ nước. |
Cây giữ được lượng nước cần thiết để duy trì các hoạt động của tế bào. |
Bài 3 trang 122 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Hãy trình bày một số đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính hoạt động của động vật thích nghi với điều kiện nhiệt độ của môi trường sống và ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm đó.
Lời giải:
Bảng. Một số đặc điểm thích nghi của động vật với nhiệt độ môi trường
Các đặc điểm |
Ý nghĩa thích nghi |
Thích nghi về hình thái và giải phẫu |
|
Nhiều loài có lớp lông bao phủ và lớp mỡ cách nhiệt nằm dưới lớp da (ví dụ, loài gấu trắng ở Bắc Cực). |
Tạo lớp cách nhiệt của cơ thể. |
Voi, gấu ở vùng khí hậu lạnh có cơ thể lớn, tai và đuôi nhỏ. |
Cơ thể kích thước lớn tích luỹ được nhiều chất dinh dưỡng, nhờ đó động vật sống qua được mùa đông kéo dài. Đồng thời, tai và đuôi nhỏ sẽ hạn chế toả nhiệt của cơ thể. |
So với voi và gấu vùng ôn đới, voi và gấu ở vùng nhiệt đới có kích thước cơ thể nhỏ hơn, nhưng tai và đuôi lại lớn hơn. |
Tăng cường khả năng toả nhiệt qua tai, đuôi. |
Lớp mỡ nằm dưới da của động vật sống dưới nước rất dày. |
Làm giảm khả năng bị mất nhiệt của cơ thể. |
Thích nghi về sinh lí |
|
Gặp nhiệt độ lạnh, cơ có phản ứng tăng hoạt động, quá trình trao đổi chất tăng mạnh hơn. |
Cơ thể sản sinh thêm một lượng nhiệt, nhờ đó chống được nhiệt độ lạnh của môi trường. |
Khi trời lạnh, lượng máu dẫn ra da và các cơ quan như tai, mặt... ít. |
Hạn chế mức độ toả nhiệt của cơ thể. |
Khi trời nóng, nhiều loài động vật mở rộng miệng và thở mạnh. |
Làm tăng khả năng toả nhiệt của cơ thể, nhờ đó nhiệt độ cơ thể giảm xuống. |
Thích nghi về mặt tập tính |
|
Động vật tập trung thành đàn đông đúc khi nhiệt độ môi trường xuống quá thấp. |
Nhiệt độ cơ thể toả ra làm ấm các cá thể bên cạnh. |
Động vật ngủ đông, ngủ hè. |
Tránh cho cơ thể bị đốt nóng hoặc bị lạnh. |
Giải bài tập trang 122, 123 Chương I Cá thể và quần thể sinh vật Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 4: Sinh vật rất đa dạng về hình dạng và kích thước...
Giải bài tập trang 124, 125 Chương I Cá thể và quần thể sinh vật Sách bài tập (SBT) Sinh học 12. Câu 7: Hãy tìm đặc điểm giống và khác nhau về trao đổi khí giữa động vật sống trên cạn và dưới nước...
Giải bài tập trang 125, 126 Chương I Cá thể và quần thể sinh vật Sách bài tập (SBT) Sinh 12. Câu 1: Hãy giải thích thế nào là “Sinh thái học”. Nêu khái niệm “Môi trường sống của sinh vật”....
Giải bài tập trang 126 Chương I Cá thể và quần thể sinh vật Sách bài tập (SBT) Sinh 12. Câu 6: Trong môi trường nước, thuỷ sinh vật thường phân bố ở lớp nước bề mặt...