Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Hóa 11

CHƯƠNG 2: NITƠ-PHOTPHO

Giải bài tập trang 19, 20 bài 13 luyện tập tính chất của nito, photpho và các hợp chất của chúng Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.46: Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hoá học nào sau đây ?...

Bài tập trắc nghiệm 2.46, 2.47 trang 19 sách bài tập(SBT) hóa học 11

2.46. Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hoá học nào sau đây ?

A. Đốt cháy NH3 trong oxi có mặt chất xúc tác platin

B. Nhiệt phân NH4NO3

C. Nhiệt phân AgNO3

D. Nhiệt phân NH4NO2

2.47. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch ?

A. Axit nitric và đồng(II) nitrat

B. Đồng(II) nitrat và amoniac

C. Bari hiđroxit và axit photphoric.

D. Amoni hiđrophotphat và kali hiđroxit

Hướng dẫn trả lời:

2.46. D

2.47. A

 


Bài tập trắc nghiệm 2.48 trang 20 sách bài tập(SBT) hóa học 11

2.48. Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch \(HN{O_3}\) 60% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch \(HN{O_3}\) đã phản ứng là

A. đồng ; 61,5 ml.           

B. chì ; 65,1 ml.

C. thuỷ ngân ; 125,6 ml.         

D. sắt; 82,3 ml.

Hướng dẫn trả lời:

2.48. A

\(M + 4HN{O_3} \to M{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} \uparrow  + 2{H_2}O\)

                                                       (màu nâu đỏ)

Số mol khí \(N{O_2}\) : \(\frac{{8,96}}{{22,4}}\) = 0,4 (mol).

Theo phương trình hoá học :

\({n_M}\) = 0,2 mol và \({n_{HN{O_3}}} = \frac{{0,4.4}}{2}\) = 0,8 (mol).

Khối lượng mol nguyên tử của kim loại M :

M = \(\frac{{12,8}}{{0,2}} = 64(g/mol)\)

\( \Rightarrow \) kim loại là Cu (đồng).

Gọi V (ml) là thể tích của dung dịch HNO3 60%. Ta có phương trình liên hệ V với \({n_{HN{O_3}}}\) :

\(\frac{{V.1,365.60}}{{100.63}} = 0,8 \Rightarrow V = 61,5ml\)

 


Bài tập 2.49 trang 20 sách bài tập(SBT) hóa học 11

2.49. Viết các phương trình hoá học thực hiện các dãy chuyển hoá sau :

1. \(N{H_4}Cl\)

2. 

 

Hướng dẫn trả lời:

1. (1) \(N{H_4}Cl + NaOH \to N{H_3} + {H_2}O + NaCl\)

(2) \(4N{H_3} + 3{O_2}\)\(2{N_2} + 6{H_2}O\)

(3) \({N_2} + {O_2}\)2NO

(4) \(2NO + {O_2} \to 2N{O_2}\)

(5) \(4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4HN{O_3}\)

(6) \(HN{O_3} + NaOH \to NaN{O_3} + {H_2}O\)

(7) \(2NaN{O_3}\)\(2NaN{O_2} + {O_2}\)

(8) \(4N{H_3} + 5{O_2}\)\(4NO + 6{H_2}O\)

(9) \(2N{O_2} + 2NaOH \to NaN{O_3} + NaN{O_2} + {H_2}O\)

2. (1) \(C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3Si{O_2} + 5C\)\(2P + 3CaSi{O_3} + 5CO\)

(2) \(4P + 5{O_2}\)\(2{P_2}{O_5}\)

(3) \({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4}\)

(4) \({H_3}P{O_4} + NaOH \to Na{H_2}P{O_4} + {H_2}O\)

(5) \(Na{H_2}P{O_4} + NaOH \to N{a_2}HP{O_4} + {H_2}O\)

(6) \(N{a_2}HP{O_4} + NaOH \to N{a_3}P{O_4} + {H_2}O\)

(7) \(C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}S{O_4} \to 2{H_3}P{O_4} + 3CaS{O_4}\)

(8) \({H_3}P{O_4} + 3NaOH \to N{a_3}P{O_4} + 3{H_2}O\)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác