Bài tập 2.50 trang 20 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.50. Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau :
1. Bari clorua và natri photphat.
2. Axit photphoric và canxi hiđroxit, tạo ra muối axit ít tan.
3. Axit nitric đặc, nóng và sắt kim loại.
4. Natri nitrat, axit sunfuric loãng và đồng kim loại.
Hướng dẫn trả lời:
Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :
1. 3BaCl2 + 2Na3PO4 \( \to \) 6NaCl + Ba3(PO4)2\( \downarrow \)
3Ba2+ + 2\(P{O_4}^{3 - }\) \( \to \) Ba3(PO4)2\( \downarrow \)
2. \({H_3}P{O_4}\) + Ca(OH)2 \( \to \) CaHPO4\( \downarrow \) + 2H2O
\({H_3}P{O_4}\) + Ca2+ + 2\(O{H^ - }\) \( \to \) CaHPO4\( \downarrow \) + 2H2O
3. 6\(HN{O_3}\)(đặc) + Fe Fe(NO3)3 + 3NO2\( \uparrow \) + 3H2O
6H+ + 3\(N{O_3}^ - \) + Fe \( \to \) Fe3+ + 3NO2\( \uparrow \) + 3H2O
4. 3Cu + 4H2SO4(loãng) + 8NaNO3 \( \to \) 3Cu(NO3)2 + 2NO\( \uparrow \) + 4Na2SO4 + 4H2O
3Cu + 8H+ + 2\(N{O_3}^ - \) \( \to \) 3Cu2+ + 2NO\( \uparrow \) + 4H2O
Bài tập 2.51 trang 20 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.51. Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau : H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ được sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Hướng dẫn trả lời:
- Lấy một phần mỗi dung dịch vào từng ống nghiệm, rồi nhỏ dung dịch HCl vào. Ở ống nghiệm có khí thoát ra là ống đựng dung dịch Na2CO3.
Na2CO3 + 2HCl \( \to \) 2NaCl + CO2\( \uparrow \) + H2O
- Phân biệt dung dịch H3PO4, BaCl2 và (NH4)2SO4 bằng cách cho Na2CO3 tác dụng với từng dung dịch : dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là BaCl2, dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là (NH4)2SO4 :
2H3PO4 + 3Na2CO3 \( \to \) 2Na3PO4 + 3CO2\( \uparrow \) + 3H2O
BaCl2 +NaCO3 \( \to \) BaCO3\( \downarrow \) + 2NaCl
Bài tập 2.52 trang 20 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.52. Cho các chất sau : 3Ca3(PO4)2.CaF2, H3PO4, NH4H2PO4, NaH2PO4, K3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá trên.
Hướng dẫn trả lời:
Dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất có thể là :
3Ca3(PO4)2.CaF2 H3PO4 NH4H2PO4 NaH2PO4 K3PO4 Ag3PO4
Các phương trình hoá học :
(1) 3Ca3(PO4)2.CaF2 + 10H2SO4(đặc) \( \to \) 6H3PO4 + 10CaS04\( \downarrow \) + 2HF\( \uparrow \)
(2) H3PO4 + NH3 \( \to \) NH4H2PO4
(3) NH4H2PO4 + NaOH \( \to \) NaH2P04 + NH3\( \uparrow \) + \({H_2}O\)
(4) 3NaH2PO4 + 6KOH \( \to \) Na3PO4 + 2K3PO4 + 6\({H_2}O\)
(5) K3PO4 + 3AgNO3 \( \to \) \(A{g_3}P{O_{4 \downarrow }} + 3KN{O_3}\)
Bài tập 2.53 trang 20 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.53. Rót dung dịch chứa 11,76 g \({H_3}P{O_4}\) vào dung dịch chứa 16,8 g KOH. Sau phản ứng, cho dung dịch bay hơi đến khô. Tính khối lượng muối khan thu được.
Hướng dẫn trả lời:
Số mol \({H_3}P{O_4}\) : \(\frac{{11,76}}{{98}}\) = 0,12 (mol)
Số mol KOH : \(\frac{{16,8}}{{56}}\) = 0,3 (mol)
Các phản ứng có thể xảy ra :
\(\begin{array}{l}
{H_3}P{O_4} + KOH \to K{H_2}P{O_4} + {H_2}O(1)\\
{H_3}P{O_4} + 2KOH \to {K_2}HP{O_4} + 2{H_2}O(2)\\
{H_3}P{O_4} + 3KOH \to {K_3}P{O_4} + 3{H_2}O(3)
\end{array}\)
Vì tỉ lệ \({n_{KOH}}:{n_{{H_3}P{O_4}}}\) = 0,3 : 0,12 = 2,5 nằm giữa 2 và 3, nên chỉ xảy ra các phản ứng (2) và (3), nghĩa là tạo ra hai muối K2HPO4 và K3PO4.
Gọi x là số mol \({H_3}P{O_4}\) tham gia phản ứng (2) và y là số mol \({H_3}P{O_4}\) tham gia phản ứng (3) :
x + y = 0,12 (a)
Theo các phản ứng (2) và (3) tổng số mol KOH tham gia phản ứng :
2x + 3y = 0,3 (b)
Giải hộ phương trình (a) và (b) : x = 0,06 mol K2HPO4 ; y = 0,06 mol K3PO4.
Tổng khối lượng hai muối:
\({m_{{K_2}HP{O_4}}} + {m_{{K_3}P{O_4}}}\) = 0,06.174 + 0,06.212 = 10,44 + 12,72 = 23,16 (g).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 21, 22 bài 15 cacbon Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 3.1: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?...
Giải bài tập trang 22, 23 bài 16 hợp chất của cacbon Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 3.6: Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để...
Giải bài tập trang 23, 24 bài 17 silic và hợp chất của silic Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 3.11: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách...
Giải bài tập trang 24, 25 bài 18 Công nghiệp silicat Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 3.16: Loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O ; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 có công thức dưới dạng các oxit là...