Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Hóa 11

CHƯƠNG 3: CACBON-SILIC

Giải bài tập trang 21, 22 bài 15 cacbon Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 3.1: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?...

Bài tập trắc nghiệm 3.1, 3.2 trang 21 sách bài tập(SBT) hóa học 11

3.1. Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?

A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, không dẫn điộn.

B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.

C. Than gỗ, than xương có khả năng hấp phụ các chất khí và chất tan trong dung dịch.

D. Khi đốt cháy cacbon, phản ứng toả nhiều nhiệt, sản phẩm thu được chỉ là khí cacbonic.

3.2. Loại than nào sau đây không có trong thiên nhiên ?

A. Than chì   

B. Than antraxit

C. Than nâu    

D. Than cốc

Hướng dẫn trả lời:

3.1. D

3.2. D

 


Bài tập 3.3 trang 21 sách bài tập(SBT) hóa học 11

3.3. Ở nhiệt độ cao cacbon có thể phản ứng với nhiều đơn chất và hợp chất. Hãy lập các phương trình hoá học sau đây và cho biết ở phản ứng nào cacbon thể hiện tính khử. Ghi rõ số oxi hoá của cacbon trong từng phản ứng.

1. \(C + S \to \)

2. \(C + Al \to \)

3. \(C + Ca \to \)

4. \(C + {H_2}O \to \)

5. \(C + CuO \to \)

6. \(C + HN{O_3}(đặc) \to \)

7. \(C + {H_2}S{O_4}(đặc) \to \)

8. \(C + KCl{O_3} \to \)

9. \(C + C{O_2} \to \)

Hướng dẫn trả lời:

1. \(C + S \to \)\(C{S_2}\)

      0                +4

2. \(C + Al \to \)\(A{l_4}{C_3}\)

      0                 -4

3. \(C + Ca \to \)\(Ca{C_2}\)

      0                  -1

4. \(C + {H_2}O \to \)\(CO + {H_2}\)

      0                       +2

5. \(C + CuO \to \)\(2Cu + C{O_2}\)

      0                                    +4

6. \(C + HN{O_3}(đặc) \to \)\(C{O_2} + 4N{O_2} + 2{H_2}O\)

      0                                       +4

7. \(C + {H_2}S{O_4}(đặc) \to \)\(C{O_2} + 2S{O_2} + 2{H_2}O\)

       0                                       +4

8. \(C + KCl{O_3} \to \)\(2KCl + 3C{O_2}\)

       0                                             +4

9. \(C + C{O_2} \to \)\(2CO\)

      0                     +2

Cabon thể hiện tính khử ở các phản ứng : 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

 

Bài tập 3.4 trang 21 sách bài tập(SBT) hóa học 11

3.4. Để xác định hàm lượng phần trăm cacbon trong một mẫu gang trắng, người ta đốt mẫu gang trong oxi dư. Sau đó, xác định lượng khí \(C{O_2}\) tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư ; lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng là 5 g và khối lượng kết tủa thu được là 1 g thì hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang là bao nhiêu ?

Hướng dẫn trả lời:

Khi đốt mẫu gang trong oxi, cacbon cháy tạo thành CO2. Dẫn CO2 qua nước vôi trong dư, toàn bộ lượng CO2 chuyển thành kết tủa CaCO3.

\(C + {O_2}\)\(C{O_2}\) (1)

\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_{3 \downarrow }} + {H_2}O\) (2)

Theo các phản ứng (1) và (2) : \({n_C} = {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \frac{1}{{100}}\) = 0,01 (mol)

Khối lượng cacbon : \({m_C}\) = 0,01.12=0,12 (g)

Hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang : \(\frac{{0,12.100}}{5}\) = 2,4% 


Bài tập 3.5 trang 22 sách bài tập(SBT) hóa học 11

3.5. Đốt một mẫu than chì chứa tạp chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với lượng dư dung dịch brom, thấy có 0,32 g brom đã phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong, thu được 10 g kết tủa.

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

2. Xác định phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than chì.

Hướng dẫn trả lời:

1. Các phương trình hóa học :

\(C + {O_2}\)\(C{O_2}\) (1)

\(S + {O_2}\)\(S{O_2}\) (2)

Khi đi vào dung dịch brom chỉ có \(S{O_2}\) phản ứng :

\(S{O_2} + B{{\rm{r}}_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HB{\rm{r}}\) (3)

Khí \(C{O_2}\) thoát ra khỏi dung dịch brom tác dụng với nước vôi trong : 

\(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_{3 \downarrow }} + {H_2}O\) (4)

2. Theo các phản ứng (2) và (3):

\({n_S} = {n_{S{O_2}}} = {n_{B{{\rm{r}}_2}}} = \frac{{0,32}}{{160}}\) = 2.10-3 (mol).

Khối lượng lưu huỳnh trong mẫu than chì: mS = 200.10-3.32 = 6,4.10-2 (g).

Theo các phản ứng (1) và (4) :

\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{10}}{{100}}\) = 0,1 (mol).

Khối lượng cacbon trong mẫu than chì :

mC = 0,1.12 = 1,20 (g).

Phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than chì :

\(\% {m_C} = \frac{{1,2.100\% }}{{1,2 + {{6,4.10}^{ - 2}}}} = 94,94\% \)

Giaibatap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác