Bài tập trắc nghiệm 3.11, 3.12 trang 23 sách bài tập(SBT) hóa học 11
3.11. Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách
A. đun SiO2 với NaOH nóng chảy.
B. cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng.
C. cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3.
D. cho Si tác dụng với dung dịch NaCl.
3.12. Silic và nhôm đều phản ứng được với dung dịch các chất trong dãy nào sau đây ?
A. HCl, HF
B. NaOH, KOH
C. Na2CO3, KHCO3
D. BaCl2, AgNO3
Hướng dẫn trả lời:
3.11. A
3.12. B
Bài tập 3.13 trang 24 sách bài tập(SBT) hóa học 11
3.13. Hoàn thành các phương trình hóa học sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có ) :
1. \(Si + {X_2} \to \)
\({X_2}\) là \({F_2},C{l_2},B{{\rm{r}}_2}.\)
2. \(Si + {O_2} \to \)
3. \(Si + Mg \to \)
4. \(Si + KOH + ? \to {K_2}Si{O_3} + ?\)
5. \(Si{O_2} + NaOH \to \)
Hướng dẫn trả lời:
1. \(Si + 2{F_2} \to Si{F_4}\)
\(Si + 2C{l_2}\)\(SiC{l_4}\)
\(Si + 2B{r_2}\)\(SiB{r_4}\)
2. \(Si + {O_2}\)\(Si{O_2}\)
3. \(Si + 2Mg\)\(M{g_2}Si\)
4. \(Si + 2KOH + {H_2}O \to {K_2}Si{O_3} + 2{H_{2 \uparrow }}\)
5. \(Si{O_2} + 2NaOH\)\(N{a_2}Si{O_3} + {H_2}O\)
Bài tập 3.14 trang 24 sách bài tập(SBT) hóa học 11
3.14. Cho các chất sau đây : silic, silic đioxit, axit silixic, natri silicat, magie silixua. Hãy lập thành một dãy chuyển hoá giữa các chất trên và viết các phương trình hoá học.
Hướng dẫn trả lời:
Dãy chuyển hoá có thể là
Mg2Si Si SiO2 Na2SiO3 H2SiO3
Các phương trình hoá học có thể là :
(1) Si + 2Mg Mg2Si
(2) Si + O2 SiO2
(3) SiO2 + 2NaOH(nóng chảy) Na2SiO3 + H2O
(4) Na2SiO3 + 2HCl \( \to \) H2SiO3\( \downarrow \) + 2NaCl
Bài tập 3.15 trang 24 sách bài tập(SBT) hóa học 11
3.15. Có a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,792 lít hiđro. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X như trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít hiđro.
Tính a, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc và Al tác dụng với dung dịch NaOH theo phản ứng :
2Al + 2NaOH + 2H2O \( \to \) 2NaAlO2 + 3H2\( \uparrow \)
Hướng dẫn trả lời:
- Si và Al phản ứng với dung dichj NaOH :
\(Si + 2NaOH + {H_2}O \to N{a_2}Si{O_3} + 2{H_{2 \uparrow }}\) (1)
\(2l + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_{2 \uparrow }}\) (2)
- Khi X tác dụng với HCl, chỉ có Al tham gia phản ứng :
\(2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_{2 \uparrow }}\) (3)
Theo (3) : \({n_{Al}} = \frac{2}{3}.{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.\frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,02(mol)\)
Khối lượng Al trong hỗn hợp X là : 0,02.27 = 0,54 (g).
Theo (2) : \({n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}.{n_{Al}} = \frac{3}{2}.0,02 = 0,03(mol)\)
Theo (1) : \({n_{Si}} = \frac{1}{2}.{n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}.(\frac{{1,792}}{{22,4}} - 0,03) = 0,025(mol)\)
Khối lượng Si trong hỗn hợp X là : 0,025.28 = 0,7 (g)
\(a = {m_{Al}} + {m_{Si}} = 0,54 + 0,7 = 1,24(g)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 24, 25 bài 18 Công nghiệp silicat Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 3.16: Loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O ; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 có công thức dưới dạng các oxit là...
Giải bài tập trang 25 bài 19 luyện tập tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 3.21: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?...
Giải bài tập trang 25 bài 19 luyện tập tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng Sách bài tập hóa học 11. Câu 3.24: Hãy dẫn ra ba phản ứng trong đó co thể hiện tính khử và ba phản ứng trong đó CO2 thể hiện tính oxi hoá...
Giải bài tập trang 27, 28 bài 21 công thức phân tử hợp chất hữu cơ Sách bài tập (SBT) Hóa Học 11. Câu 4.8: Những nhận xét sau đây đúng hay sai ?...