Bài tập 2.43 trang 19 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.43. Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau :
Bột photphorit axit photphoric amophot canxiphotphat axit photphoric supephotphat kép.
Hướng dẫn trả lời:
Các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá :
(1) \(C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}S{O_{4(dac)}} \to 2{H_3}P{O_4} + 3CaS{O_{4 \downarrow }}\)
(2) \(3N{H_3} + 2{H_3}P{O_4} \to N{H_4}{H_2}P{O_4} + {(N{H_4})_2}HP{O_4}\)
amophot
(3) \(N{H_4}{H_2}P{O_4} + {(N{H_4})_2}HP{O_4} + 3Ca{(OH)_{2du}}\)\( \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3N{H_3} + 6{H_2}O\)
(4) \(C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3Si{O_2} + 5C\)\(2P + 3CaSi{O_3} + 5CO\)
\(P + 5HN{O_{3(dac)}} \to {H_3}P{O_4} + 5N{O_2} + {H_2}O\)
(5) \(C{a_3}{(P{O_4})_2} + 4{H_3}P{O_4} \to 3Ca{({H_2}P{O_4})_2}\)
Bài tập 2.44 trang 19 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.44. Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 g chứa 35,43% Ca(H2PO4)2, còn lại là CaSO4. Tính tỉ lệ % P2O5 trong mẫu supephotphat đơn trên.
Hướng dẫn trả lời:
Khối lượng Ca(H2PO4)2 trong 15,55 g supephotphat đơn :
\(\frac{{15,55.35,43}}{{100}}\) = 5,51 (g)
Khối lượng P2O5 trong mẫu supephotphat đơn trên :
1 Ca(H2P04)2 - 1 P2O5
\(\left. \begin{array}{l}
1mol(234g) - 1mol(142g)\\
5,51g - xg
\end{array} \right\}x = \frac{{5,51.142}}{{234}} = 3,344(g){P_2}{O_5}\)
% về khối lượng của P2O5 : \(\frac{{3,344.100\% }}{{15,55}}\) = 21,5%
Bài tập 2.45 trang 19 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.45. Cho 40,32 m3 amoniac (đktc) tác dụng với 147 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol
\({n_{N{H_4}{H_2}P{O_4}}}:{n_{{{(N{H_4})}_2}HP{O_4}}} = 4:1\)
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó.
2. Tính khối lượng (kg) của amophot thu được.
Hướng dẫn trả lời:
1. Phương trình hoá học tạo thành loại phân bón amophot phù hợp với đề bài :
\(6N{H_3} + 5{H_3}P{O_4} \to 4N{H_4}{H_2}P{O_4} + {(N{H_4})_2}HP{O_4}\) (1)
2. Tính khối lượng amophot thu được :
Số mol \(N{H_3}\) : \(\frac{{40,32.1000}}{{22,4}}\) = 1800 (mol).
Số mol \({H_3}P{O_4}\) : \(\frac{{147.1000}}{{98}}\) = 1500 (mol).
Tỉ lệ số mol \(N{H_3}\) : số mol \({H_3}P{O_4}\) = 1800 : 1500 = 6:5, vừa đúng bằng tỉ lệ hợp thức trong phương trình hoá học (1). Vậy, lượng \(N{H_3}\) phản ứng vừa đủ với lượng \({H_3}P{O_4}\). Do đó, có thể tính lượng chất sản phẩm thec \(N{H_3}\) hoặc theo \({H_3}P{O_4}\).
Theo lượng \({H_3}P{O_4}\), số mol \(N{H_4}{H_2}P{O_4}\) : \(\frac{{1500.4}}{5}\) = 1200 (mol).
và số mol \({(N{H_4})_2}HP{O_4}\) : \(\frac{{1500}}{5}\) = 300,0 (mol).
Khối lượng amophot thu được :
\({m_{N{H_4}{H_2}P{O_4}}} + {m_{{{(N{H_4})}_2}HP{O_4}}}\) = 1200.115+300.132 = 177,6.103 (g), hay 177,6 kg
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 19, 20 bài 13 luyện tập tính chất của nito, photpho và các hợp chất của chúng Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 2.46: Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hoá học nào sau đây ?...
Giải bài tập trang 20 bài 13 luyện tập tính chất của nito, photpho và các hợp chất của chúng Sách bài tập hóa học 11. Câu 2.50: Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau...
Giải bài tập trang 21, 22 bài 15 cacbon Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 3.1: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?...
Giải bài tập trang 22, 23 bài 16 hợp chất của cacbon Sách bài tập (SBT) hóa học 11. Câu 3.6: Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để...