Câu 1 (trang 98 sgk Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 2)
Nêu và giải thích một số đặc điểm chính của truyện lịch sử.
Lời giải:
Đặc điểm chính của truyện lịch sử |
|
Cốt truyện lịch sử |
là các sự kiện nối tiếp nhau liên quan đến lịch sử |
Nhân vật lịch sử |
là nhân vật trung tâm, trực tiếp tham gia và sự phát triển của cốt truyện lịch sử |
Chi tiết lịch sử |
là phần thúc đẩy quá trình phát triển, yếu tố thêm vào để giải thích, lí giải sự kiện lịch sử |
Câu 2 (trang 98 sgk Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 2)
Chỉ ra đặc điểm của truyện lịch sử được thể hiện trong các văn bản đã học theo mẫu sau:
Văn bản |
Đặc điểm về cốt truyện |
Đặc điểm về nhân vật |
Đặc điểm về bối cảnh |
Đặc điểm về ngôn ngữ |
Hoàng Lê nhất thống chí |
|
|
|
|
Viên tướng trẻ và con ngựa trắng |
|
|
|
|
Bến Nhà Rồng năm ấy... |
|
|
|
|
Lời giải:
Văn bản |
Đặc điểm về cốt truyện |
Đặc điểm về nhân vật |
Đặc điểm về bối cảnh |
Đặc điểm về ngôn ngữ |
Hoàng Lê nhất thống chí |
- Là chuỗi sự kiện theo trình tự thời gian. - Là cốt truyện đa tuyến về sự kiện, nhân vật. |
Nhân vật lịch sự, có nhân vật cao cả - anh hùng, có nhân vật thấp kém – đê hèn. |
Thời suy thoái của Vua Lê – chúa Trịnh; thời Quang Trung đại phá quân Thanh. |
Viết bằng chữ Hán, ngôn ngữ cổ kính, theo lối truyện chương hồi. |
Viên tướng trẻ và con ngựa trắng |
Là chuỗi sự kiện theo trình tự thời gian; đa tuyến về nhân vật. |
Nhân vật lịch sự, hiện thân cho những phẩm chất anh hùng. |
Thời quân – dân nhà Trần ba lần đánh tan quân Mông – Nguyên xâm lược. |
Viết bằng tiếng Việt hiện đại. |
Bến Nhà Rồng năm ấy... |
Sự kiện diễn ra trong một thời điểm quan trọng; đơn tuyến về nhân vật, sự kiện. |
Nhân vật lịch sự, lãnh tụ cách mạng giải phóng dân tộc, hiện thân cho ý chí độc lập, tự do. |
Thời trẻ của Bác Hồ, lúc Bác ra đi tìm đường giải phóng dân tộc. |
Viết bằng tiếng Việt hiện đại. |
Câu 3 (trang 98 sgk Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 2)
Chỉ ra một số điểm giống nhau, khác nhau giữa văn bản truyện lịch sử và văn bản thơ kể chuyện lịch sử.
Lời giải:
|
Văn bản truyện lịch sử |
Văn bản thơ kể chuyện lịch sử |
Điểm giống |
Đều chứa đựng nội dung lịch sử, là các nhân vật và sự kiện lịch sử, những nhân vật và sự kiện lịch sử này đều có tầm quan trọng và ảnh hưởng đến quốc gia dân tộc. |
|
Điểm khác |
thể loại là truyện, mang yếu tố tự sử là chủ yếu, có thể kể tường tận từng chi tiết |
Thể loại là thơ, mang yếu tố biểu cảm là chủ yêu, thể hiện thái độ của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện lịch sử. |
Câu 4 (trang 98 sgk Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 2)
Các kiểu câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến khác nhau như thế nào về đặc điểm và chức năng? Cho ví dụ minh hoạ.
Lời giải:
Kiểu câu |
Chức năng |
Đặc điểm |
Ví dụ |
Câu kể |
Kể, miêu tả, thông báo, nhận định… |
- Thường kết thúc bằng dấu chấm “.” |
Chuyến đi đã để lại nhiều kỉ niệm đẹp. |
Câu hỏi |
- Dùng để hỏi về những điều chưa biết. - Bày tỏ thái độ khen, chê, yêu cầu… |
- Có từ để hỏi: ai, gì, nào, sao… - Kết câu có dấu chấm hỏi “?” |
Bạn có mang tai nghe không? |
Câu cảm |
- Bộ lộ cảm xúc của người nói, người viết. |
- Có các từ cảm thán: ôi chao, trời, quá, lắm… - Kết câu có dấu chấm than “!” |
Trời ơi, ca sĩ ấy có giọng hát tuyệt vời quá! |
Câu khiến |
- Nêu đề nghị, mong muốn của người nói, người viết với người khác. |
- Có các từ cầu khiến: + Hãy, đừng… trước động từ. + Lên, đi, thôi…. ở cuối câu. + Mong, đề nghị… ở đầu câu. - Kết câu có dấu chấm than “!”. |
Mùa đông ơi hãy đến thật nhanh đi! |
Câu 5 (trang 98 sgk Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 2)
Khi viết một bài văn kể lại một chuyến đi, cần đặc biệt lưu ý đến những điều gì?
Lời giải:
- Nêu chính xác địa điểm
- Lịch trình và từng mốc thời gian cụ thể
- Kể lại chuyến đi theo chiều tuyến tính, lần lượt theo trình tự thời gian
- Kể chi tiết nơi mà đã được đặt chân đến kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh
Câu 6 (trang 98 sgk Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 2)
Nêu một vài kinh nghiệm em rút ra trong việc nắm bắt nội dung chính mà nhóm đã trao đổi về một vấn đề đời sống trong truyện lịch sử; thảo luận nhóm và trình bày nội dung đó.
Lời giải:
Kinh nghiệm rút ra trong việc nắm bắt nội dung chính sau khi nhóm đã trao đổi về một vấn đề lịch sử, xã hội:
- Tìm hiểu thông tin chính xác từ các nguồn chính thống.
- Sắp xếp và triển khai các ý lần lượt theo một trình tự (không gian, thời gian).
- Thống nhất lựa chọn các dẫn chứng, dấu mốc lịch sử quan trọng.
…
Câu 7 (trang 98 sgk Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 2)
Tìm hiểu lịch sử của dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với thế hệ trẻ?
Lời giải:
- Để lại cho đời sau những bài học kinh nghiệm quý giá.
- Là nền tảng vững chắc của truyền thống yêu nước.
- Những bài học rút ra từ lịch sử còn giúp mỗi quốc gia dân tộc tự nhận thức chính mình.
- Giúp học sinh hiểu rõ quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước, hình thành tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc.
Giaibaitap.me
Soạn bài Bạn đến chơi nhà trang 101, 102, 9 SGK Ngữ Văn 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Tác giả đã sử dụng những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ nào trong bảy câu thơ đầu để mô tả gia cảnh của mình khi bạn đến chơi nhà?
Soạn bài Đề đền Sầm Nghi Đống trang 102, 103 SGK Ngữ Văn 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện thái độ của tác giả khi đến đền Sầm Nghi Đống. Đó là thái độ gì? Dựa vào cước chú, lí giải nguyên nhân của thái độ ấy.
Soạn bài Hiểu rõ bản thân trang 104, 105 SGK Ngữ Văn 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Liệt kê một số câu hỏi dùng để tự đánh giá bản thân mà em yêu thích trong văn bản. Sau đó, trả lời những câu hỏi em đã chọn.
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 105, 106 SGK Ngữ Văn 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Nhận xét về sắc thái nghĩa của từ ngữ in đậm trong các trường hợp sau.