Bài C1 - Trang 17 - SGK Vật lí 8
Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách , quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là 3N ; 0,5N ; 5N, bằng các vectơ lực. Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương và chiều của các lực cân bằng.
Hướng dẫn.
a) Tác dụng lên quyển sách có hai lực : trọng lực \(\overrightarrow{P}\) , lực đẩy \(\overrightarrow{Q}\) của mặt bàn.
b) Tác dụng lên quả cầu có hai lực : trọng lực \(\overrightarrow{P}\) và lực căng \(\overrightarrow{T}\)
c) Tác dụng lên quả bóng có hai lực : rọng lực \(\overrightarrow{P}\) và và lực đẩy \(\overrightarrow{Q}\) của mặt bàn.
Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng. Chúng có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
Bài C2 - Trang 18 - SGK Vật lí 8
Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ?
Trả lời.
Quả cân A chịu tác dụng của hai lực : Trọng lực \(\overrightarrow{P_{A}}\) và sức căng \(\overrightarrow{T}\) của dây, hai lực này cân bằng (do T = PB mà PB = PA nên \(\overrightarrow{T}\) cân bằng với \(\overrightarrow{P_{A}}\).
Bài C3 - Trang 18 - SGK Vật lí 8
Đặt thêm một quả nặng A' lên quả cân A (H.5.3b). Tại sao quả cân A cùng với A' sẽ chuyển động nhanh dần ?
Trả lời.
Đặt thêm vật nặng A’ lên A, lúc này PA + PA’ lớn hơn T nên AA’ chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên.
Bài C4 - Trang 18 - SGK Vật lí 8
Khi quả cân A chuyển động quanh lỗ K thì vật nặng A' bị giữ lại ( H.5.3c,d).
Lúc này quả cân A còn chịu tác dụng của những lực nào ?
Hướng dẫn.
Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai lực, PA và T lại cân bằng nhau nhưng A vẫn tiếp tục chuyển động. TN cho biết kết quả chuyển động của A là thằng đều.
Bài C5 - Trang 19 - SGK Vật lí 8
Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A.
Thời gian t(s) |
Quãng đường đi được s(cm) |
Vận tốc v(cm/s) |
Trong hai giây đầu : t1 = 2 |
S1 =…. |
V1 = … |
Trong hai giây tiếp theo : t2 = 2 |
S2 =…. |
V2 = … |
Trong hai giây cuối : t3 = 2 |
S3 =…. |
V3 = … |
Hướng dẫn.
Ghi kết quả vào bảng tính rồi rút ra kết luận :
“Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều”.
Bài C8- Trang 19 - SGK Vật lí 8
Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau đây :
a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái.
b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại
c) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút có thể viết tiếp được.
d) Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất.
e) Khi đặt cốc nước lên tờ giấy mỏng, giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên.
Hướng dẫn.
a) Ôtô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không để đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục chuyển động ngay mà tiếp tục chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái.
b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm vào đất thì dừng ngay lại, nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại.
c) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút có thể viết tiếp được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi đã dừng lại.
d) Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán búa đột ngột dừng lại, do quán tính đầu búa, cán đột ngột dừng lại nhưng do quán tính nên đầu búa tiếp tục chuyển động gập vào cán búa.
e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi cốc.
Bài C6 - Trang 19 - SGK Vật lí 8
Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước (H.5.4)Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào ? Tại sao ?
Hướng dẫn .
Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng xe, nhưng do quán tính nên than và đầu búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy, búp bê ngã ra phía sau.
Bài C7 - Trang 19 - SGK Vật lí 8
Đẩy cho xe và búp bê cùng chuyển động rồi bất chợt xe dừng lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào ? Tại sao ?
Trả lời.
Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dùng đột ngột, mặc dù chân búp bê dừng lại với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 21, 22 bài 6 Lực ma sát Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 8. Câu C1: Hãy tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và kĩ thuật...
Giải bài tập trang 21, 22 bài 6 Lực ma sát Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 8. Câu C1: Hãy nêu tác hại của lực ma sát và các biện pháp làm giảm lực ma sát trong các trường hợp vẽ ở hình 6.3...
Giải bài tập trang 22, 23 bài 7 áp suất Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 8. Câu C1: Trong số các lực được ghi ở dưới hình 7.3a và b, thì lực nào là áp lực...
Giải bài tập trang 25, 26, 27 bài 8 Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau Sách giáo khoa (SGK) Vật lí 8. Câu C1: Các màng cao su bị biến dạng(h8.3b) chứng tỏ điều gì...