Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Toán 8

CHƯƠNG II. ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

Giải bài tập trang 160, 161 bài diện tích tam giác Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1. Câu 3.1: Có thể dùng kéo cắt hai lần và chỉ cắt theo đường thẳng chia một tam giác (thường) thành ba mảnh để ghép lại được một hình chữ nhật hay không...

Câu 3.1 trang 160 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1-

a. Có thể dùng kéo cắt hai lần và chỉ cắt theo đường thẳng chia một tam giác (thường) thành ba mảnh để ghép lại được một hình chữ nhật hay không ?

Từ đó suy ra công thức tính diện tích tam giác thường dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật.

b. Hãy chia một tam giác thành 2 phần có diện tích bằng nhau bởi một đường thẳng đi qua đỉnh của tam giác đó.

c. Hãy chia một tam giác thành 4 phần có diện tích bằng nhau bởi ba đường thẳng, trong đó chỉ có một đường đi qua đỉnh của tam giác đó.

Giải:                                                           

a. Xét ∆ ABC. Kẻ đường cao AH. Gọi M là trung điểm của AC, N là trung điểm của AB.

Từ M kẻ đường thẳng song song AH cắt BC tại K

Từ N kẻ đường thẳng song song AH cắt BC tại L

Từ A kẻ đường thẳng song song BC cắt hai đường thẳng MK và NL tại T và R

Ta có: ∆ MKC = ∆ MTA

∆ NLB = ∆ NAR

Cắt ∆ ABC theo đường MK và NL ta ghép lại được một hình chữ nhật KTRL có diện tích bằng diện tích tam giác ABC

b.

Ta đã biết hai tam giác có cạnh đáy bằng nhau và chung chiều cao thì có diện tích bằng nhau. Giả sử ∆ ABC. Gọi M là trung điểm của BC

Cắt tam giác ABC theo đường AM chia tam giác ABC ra hai phần có diện tích bằng nhau.

c.

 

Tương tự như trên câu b.

Xét ∆ ABC. Gọi M là trung điểm của BC

N là trung điểm của AC, P là trung điểm của AB

Cắt tam giác ABC theo đường AM ta có hai phần có diện tích bằng nhau

Cắt tam giác AMC theo đường AN ta có hai phần có diện tích bằng nhau

Cắt tam giác AMB theo đường MP ta có hai phần diện tích bằng nhau, ta có diện tích bốn phần chia bằng nhau.


Câu 3.2 trang 161 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Cho tam giác đều ABC và điểm M bất kì nằm trong tam giác đó. Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với BC tại điểm H. Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với CA tại điểm K. Đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với AB tại điểm T.

Giải:                                                                    

Giả sử ∆ ABC đều có cạnh bằng a, kẻ đường cao AD, đặt AD = h không đổi.

Ta có:

\(\eqalign{  & {S_{ABC}} = {1 \over 2}ah  \cr  & {S_{MAB}} = {1 \over 2}MT.a  \cr  & {S_{MAC}} = {1 \over 2}MK.a  \cr & {S_{MBC}} = {1 \over 2}MH.a  \cr  & {S_{ABC}} = {S_{MAB}} + {S_{MAC}} + {S_{MBC}}  \cr  & {1 \over 2}a.h = {1 \over 2}MT.a + {1 \over 2}MK.a + {1 \over 2}MH.a  \cr  &  = {1 \over 2}a.\left( {MT + MK + MH} \right) \cr} \)

\( \Rightarrow MT + MK + MH = h\) không đổi

Vậy tổng MT + MK + MH không phụ thuộc vào điểm M.


Câu 3.3 trang 161 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

a. Cho hai tam giác ABC và DBC. Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Kẻ đường cao DK của tam giác DBC. Gọi S là diện tích của tam giác ABC. Gọi S’ là diện tích của tam giác DBC.

Chứng minh rằng \({{S'} \over S} = {{DK} \over {AH}}\)

b. Cho tam giác ABC và điểm M bất kì nằm trong tam giác đó. Kẻ các đường cao của tam giác đó là AD, BE và CF. Đường thẳng đi qua điểm M và song song với AD cắt cạnh BC tại điểm H. Đường thẳng đi qua điểm M và song song với BE cắt cạnh AC tại điểm K. Đường thẳng đi qua điểm M và song song với CF cắt cạnh BA tại điểm T.

Chứng minh rằng \({{MH} \over {AD}} + {{MK} \over {BE}} + {{MT} \over {CF}} = 1\)

Giải:                                                          

a. Hai ∆ ABC và ∆ DBC có chung canh đáy BC nên ta có:

\(\eqalign{  & {S_{ABC}} = {1 \over 2}AH.BC = S  \cr  & {S_{DBC}} = {1 \over 2}DK.BC = S' \cr} \)

Suy ra: \({{S'} \over S} = {{{1 \over 2}DK.BC} \over {{1 \over 2}AH.BC}} = {{DK} \over {AH}}\)

b. Gọi diện tích các hình tam giác ABC, MAB, MAC, MBC lần lượt là S, S1, S2, S3. Ta có:

S = S1 +S2 +S3

Trong đó: S = \({1 \over 2}\)AD. BC = \({1 \over 2}\)BE. AC = \({1 \over 2}\)CF . AB

\(\eqalign{  & {S_1} = {1 \over 2}MT.AB  \cr  & {S_2} = {1 \over 2}MK.AC  \cr  & {S_3} = {1 \over 2}MH.BC  \cr  & {{{S_1}} \over S} = {{{1 \over 2}MT.AB} \over {{1 \over 2}CF.AB}} = {{MT} \over {CF}}  \cr  & {{{S_2}} \over S} = {{{1 \over 2}MK.AC} \over {{1 \over 2}BE.AC}} = {{MK} \over {BE}}  \cr  & {{{S_3}} \over S} = {{{1 \over 2}MH.BC} \over {{1 \over 2}AD.BC}} = {{MH} \over {AD}}  \cr  &  \Rightarrow {{MH} \over {AD}} + {{MK} \over {BE}} + {{MT} \over {CF}} = {{{S_3}} \over S} + {{{S_2}} \over S} + {{{S_1}} \over S} = {{{S_1} + {S_2} + {S_3}} \over S} = {S \over S} = 1 \cr} \)

 Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác