Bài 11.5 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Công thức hoá học một số hợp chất của nhôm viết như sau :
AICl4 ; AlNO3 ; Al2O3 ; AlS ; Al3(SO4)2 ; Al(OH)2 ; Al2(PO4)3.
Biết rằng trong số này chỉ có một công thức đúng và s có hoá trị II, hãy sửa lại những công thức sai.
Giải
Công thức hoá học đúng : Al2O3.
Sửa lại những công thức sai thành đúng :
AlCl3; Al(NO3)3 ; Al2S3 ; Al2(SO4)3 ; Al(OH)3 ; AlPO4.
Bài 11.6 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron và các electron tạo nên nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.
a)Tính số p và số e có trong nguyên tử.
b)Viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố.
c)Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử (xem lại bài tập 4.6*).
Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O ? (Xem sơ đồ nguyên tử này trong bài 4. Nguyên tử - SGK).
Giải
a) Trong nguyên tử vì số p = số e và nơtron là hạt không mang điện, nên theo đề bài, ta có : số p = số e= \({{49 - 17} \over 2} = 16\)
b) Tên nguyên tố : lưu huỳnh, kí hiệu hoá học s, nguyên tử khối là 32 đvC.
c) Sơ đồ đơn giản của nguyên tử S :
Nguyên tử S có ba lớp electron, khác với nguyên tử O chỉ có hai lớp. Giống với nguyên tử O là cùng có 6e ở lớp ngoài cùng
Bài 11.7 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Một hợp chất của nguyên tố T hoá trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T.
b) Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất.
Giải
a) Gọi công thức của hợp chất là T2O3 và X là nguyên tử khối của T. Theo đề bài, ta có :
\({{2 \times x} \over {3 \times 16}} = {{53\% } \over {(100 - 53)\% }}\to x = {{53 \times 48} \over {47 \times 2 }}= 27\) (đvC)
Tên nguyên tố: nhôm
b) Công thức hóa học của hợp chất:\(A{l_2}{O_3}\)
Phân tử khối bằng: \(2 \times 27 + 3 \times 16 = 102\) (đvC).
Bài 11.8 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8
Hợp chất A tạo bởi hiđro và nhóm nguyên tử (XOY) hoá trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A.
a)Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
b)Viết tên, kí hiệu hoá học của X và công thức hoá học của A.
Giải
a) Gọi công thức của A là \({H_3}X{O_Y}\)
Phân tử khối của A bằng: \(2 + 32 + 4 \times 16 = 98\) (đvC)
Theo đề bài, ta có:
\(y \times 16 = {{65,31 \times 98} \over {100}}= 64\) (đvC)
\(\to y = {{64} \over {16}} = 4\)
Nguyên tử khối của X bằng:
\(98 - (3 + 64) = 31\) (đvC).
b) Tên nguyên tố photpho, kí hiệu hóa học P.
Công thúc hóa học của A: \({H_3}P{O_4}\) .
Giaibaitap.me
Giải bài tập Trang 17 bài 12 sự biến đổi chất Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 12.1: Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp chọn trong ngoặc...
Giải bài tập Trang 18, 19 bài 13 phản ứng hóa học Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 13.1: Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đù các từ hay cụm. từ thích hợp...
Giải bài tập Trang 19 bài 13 phản ứng hóa học Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 13.5: Nếu vô ý để giấm (bài tập 12.2 đã cho biết giấm là dung dịch chất nào) đổ lên nền gạch đá hoa...
Giải bài tập Trang 20 bài 15 định luật bảo toàn khối lượng Sách bài tập (SBT) Hóa học 8. Câu 15.1: Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit clohiđric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro...