Bài 1 trang 109 SGK hóa học 8
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:
a. Sắt (III) oxit b. Thủy ngân (II) oxit c. Chì (II) oxit.
Hướng dẫn giải.
Phương trình phản ứng:
Fe3O4 + 4H2 → 4H2O + 3Fe
HgO + H2 → H2O + Hg
PbO + H2 → H2O + Pb
Bài 2 trang 109 SGK hóa học 8
Hãy kể những ứng dụng của hiđro mà em biết?
Hướng dẫn giải.
Do khí hiđro nhẹ nên được dùng để bơm kinh khí càu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng.
Bài 3 trang 109 SGK hóa học 8
Chọn cụm từ cho thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Trong các chất khí, hiđro là khí…Khí hiđro có…
- Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là…vì…của chất khác; CuO là …vì …cho chất khác.
Hướng dẫn giải.
- Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
- Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là chất khử vì chiếm oxi của chất khác; CuO là oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác.
Bài 4 trang 109 SGK hóa học 8
Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a. Tính số gam đồng kim loại thu được;
b. tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Hướng dẫn giải.
a. Số mol đồng (II) oxit: n = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{48}{80}\) = 0,6 (mol)
Phương trình phản ứng:
CuO + H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) H2O + Cu
1 mol 1 mol 1 mol
0,6 0,6 0,6
Khối lượng đồng kim loại thu được: m = n.M = 0,6.64 = 38,4 (g)
b. Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:
V = 22,4.n = 22,4.0,6 = 13,44 (lít).
Bài 5 trang 109 SGK hóa học 8
Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a. Tính số gam thủy ngân thu được;
b. Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Hướng dẫn giải.
a. Số mol thủy ngân (II) oxit là: n = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{21,7}{217}\) = 0,1 (mol)
phương trình phản ứng:
HgO + H2 → H2O + Hg
1 mol 1 mol 1mol 1 mol
0,1 0,1 0,1 0,1
Khối lượng thủy ngân thu được: m = 0,1.201 = 20,1 (g)
b. Số mol khí hi đro: n = 0,1 mol
Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:
V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)
Bài 6 trang 109 SGK hóa học 8
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc).
Hướng dẫn giải.
Số mol khí hiđro là: nH2 = \(\frac{8,4}{22,4}\) = 0,375 (mol)
Số mol khí oxi: nO2 = \(\frac{2,8}{22,4}\) = 0,125 (mol)
Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 → 2H2O
2 mol 1 mol 2,18 (g)
0,25 mol 0,125 mol m (g)
Theo phương trình phản ứng, số mol khí hiđro gấp 2 lần số mol khí oxi. Nếu dùng 0,125 mol khí oxi thì số mol khí hi đro sẽ dùng là 2.0,125 = 0,25 (mol). Số mol khí hiđro đã dùng nhiều hơn gấp đôi số mol khí oxi. Như vậy, lượng khí oxi đã tham gia phản ứng hết và lượng khó hiđro còn dư.
Vậy số khối lượng nước thu được là: m = 0,125.2.18 = 4,5 (g).
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 113 bài 32 Phản ứng oxi hóa - khử Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 8. Câu 1: Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây...
Giải bài tập trang 117 bài 33 Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 8. Câu 1: Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm...
Giải bài tập trang 118, 119 bài 34 bài luyện tập 6 Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 8. Câu 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng...
Giải bài tập trang 125 bài 36 nước Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 8. Câu 1: Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau...