Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Soạn bài Tiếng Việt lớp 5

TIẾNG VIỆT 5 TẬP 1

Soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác - Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 1. Xếp những từ có tiếng "hữu" cho dưới đây thành hai nhóm a và b

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác

Bài tập 1

a. Hữu có nghĩa là "bạn bè"

Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước)

Chiến hữu (bạn chiến đấu)

Thân hữu (bạn bè thân thiết)

Hữu hảo (như hữu nghị)

Bằng hữu (bạn bè)

Bạn hữu (bạn bè thân thiết)

b. Hữu cod nghĩa là "có"

Hữu ích (có ích)

Hữu hiệu (có hiệu quả)

Hữu tình (có sức hấp dẫn, gợi cảm, có tình cảm)

Hữu dụng (dùng được việc)

Bài tập 2

Trả lời:

a)   Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn

-  hợp tác, hợp nhất, hợp lực

b)   Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó

-  hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp hợp pháp, hợp lí, thích hợp

Bài tập 3: Đặt câu

+ Nhóm a:

-   Chăm lo vun đắp tình hữu nghị với nhân dân các nước là việc nhân dân ta luôn quan tâm.

-   Là bộ đội - bác ấy rất yêu mến các chiến hữu của mình.

-   Bữa tiệc có đủ mặt họ hàng thân hữu.

-  Tình bằng hữu thật cao quý.

-  Là bạn hữu, chúng ta phải giúp đỡ lẫn nhau.

+ Nhóm b:

-   Bảo vệ môi trường là một việc làm hữu ích.

-   Thuốc này rất hữu hiệu.

-   Phong cảnh núi Ngự, sông Hương thật hữu tình.

-   Tôi mong mình là người hữu dụng đối với xã hội.

Với những từ ở bài tập 2, học sinh có thể đặt một trong các câu sau:

+ Nhóm a:

-  Các nước trong khu vực đều mong muốn hòa bình hợp tác.

-  Các tổ chức riêng lẻ ấy giờ đã hợp nhất.

-   Phải đồng tâm hợp lực mới dễ thành công.

+ Nhóm b:

-   Ông ấy giải quyết mọi việc đều hợp tình hợp lí.

-   Công việc này rất phù hợp với em.

-   Suy nghĩ của anh ấy thật hợp thời.

-   Các lá phiếu bầu đều phải hợp lệ.

-   Mọi việc làm đều phải hợp pháp.

-   Khí hậu Đà Lạt thật thích hợp với sức khỏe của tôi.

 Bài tập 4

- Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình, thống nhất về một mối.

- Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng.

- Chung lưng đấu sức: tương tự kề vai sát cánh.

Đặt câu:

- Nên đùm bọc thương yêu như thể anh em bốn biển một nhà.

- Trong mọi công việc chung, chúng tôi luôn kề vai sát cánh với nhau.

- Trong mọi thử thách khó khăn, họ chung lưng đấu sức sướng khổ cùng nhau

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me