Bài 1 trang 38 phần luyện tập sgk Toán 5
Bài 1.
a) Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số (theo mẫu):
\(\frac{162}{10}\); \(\frac{734}{10}\); \(\frac{5608}{100}\); \(\frac{605}{100}\).
b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu):
Mẫu: \(16\tfrac{2}{10}\) = 16,2
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{734}{10}\) = \(73\tfrac{4}{10}\)
\(\frac{5608}{100}\) = \(56\tfrac{8}{100}\)
\(\frac{605}{100}\) = \(6\tfrac{5}{100}\)
b) \(73\tfrac{4}{10}= 73,4\)
\(56\tfrac{8}{100}= 56,08\)
\(6\tfrac{5}{100} = 6,05\)
Bài 2 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
\(\frac{45}{10}\); \(\frac{834}{10}\); \(\frac{1954}{100}\); \(\frac{2167}{1000}\); \(\frac{2020}{10000}\).
Hướng dẫn giải:
\(\frac{45}{10}\) = 4,5 đọc là bốn phẩy năm
\(\frac{834}{10}\) = 83,4 đọc là tám mươi ba phẩy bốn
\(\frac{1954}{100}\) = 19,54 đọc là mười chín phẩy năm mươi tư
\(\frac{2167}{1000}\) = 2,167 đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy
\(\frac{2020}{10000}\) = 0,2020 đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi.
Bài 3 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
\(2,1m = ....dm\)
\(8,3m = ...cm\)
\(5,27m =.... cm\)
\(3,15m = ...cm\)
Mẫu: \(2,1m=21dm\)
Cách giải: \(2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1\,dm = 21dm\)
Hướng dẫn giải:
\(8,3m = 8\,{3 \over {10}}\,m = 8m\,\,3\,dm = 830cm\)
\(5,27m = 5\,{{27} \over {100}}\,m = 5m\,\,27\,cm = 527cm\)
\(3,15m = 3\,{{15} \over {100}}\,m = 3\,m\,\,15\,cm = 315cm\)
Bài 4 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5
Bài 4.
a) Viết phân số \(\frac{3}{5}\) dưới dạng phân số thập phân có mẫu là \(10\) và có mẫu số là \(100\)
b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân
c) Có thể viết \(\frac{3}{5}\) thành những số thập phân nào?
Giải:
a) \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{3 . 2}{5.2}\) = \(\frac{6}{10}\) = \(\frac{6.10}{10.10}\) = \(\frac{60}{100}\)
b) \(\frac{6}{10}= 0,6\); \(\frac{60}{100}= 0,60\)
c) \(\frac{3}{5} = 0,6 = 0,60= 0,600= 0,6000=...\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 40 bài số thập phân bằng nhau SGK Toán 5. Câu 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn...
Giải bài tập trang 42 bài so sánh hai số thập phân SGK Toán 5. Câu 1: So sánh hai số thập phân...
Giải bài tập trang 43 bài luyện tập SGK Toán 5. Câu 1: Điền dấu >, <, =...
Giải bài tập trang 43 bài luyện tập chung SGK Toán 5. Câu 1: Đọc các số thập phân sau đây...