Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải Toán 4 - Chân trời sáng tạo

II. SỐ TỰ NHIÊN

2. Viết mỗi số: 7 180 và 5 071 807 thành tổng theo các hàng. 4. Sắp xếp các số 7 659 ; 985 ; 2 007 659 ; 7 660 theo thứ tự từ lớn đến bé

Bài 1 trang 67 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1

Chọn ý trả lời đúng.

a) Số 380 105 690 đọc là:

A. Ba mươi tám triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi.

B. Ba trăm tám mươi triệu một trăm năm nghìn sáu trăm chín mươi.

C. Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi.

D. Ba tám không một không năm sáu chín không.

b) Chữ số 8 trong số 380 105 có giá trị là:

A. 800                                  

B. 8 000                           

C. 80 000                         

D. 8 000 000

c) Làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn thì được số:

A. 380 700                           

B. 400 000                      

C. 380 000                      

D. 200 000

Lời giải

a) Số 380 105 690 đọc là: Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi

Chọn C

b) Chữ số 8 trong số 380 105 có giá trị là 80 000.

Chọn C

c) Làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn thì được số 400 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 8)

Chọn B

Bài 2 trang 67 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1

Viết mỗi số: 7 180 và 5 071 807 thành tổng theo các hàng.

Lời giải:

7 180 = 7 000 + 100 + 80

5 071 807 = 5 000 000 + 70 000 + 800 + 7

Bài 3 trang 67 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1

Mỗi số 325 ; 5 084 ; 1 724 610 thuộc những dãy số nào dưới đây?

Dãy số thứ nhất: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4; ….

Dãy số thứ hai: 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; ….

Dãy số thứ ba: 0 ; 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; …..

Lời giải:

Ta thấy:

Dãy số thứ nhất là dãy các số tự nhiên

Dãy số thứ hai là dãy các số chẵn

Dãy số thứ ba là dãy các số cách đều 5 đơn vị

Vậy số 325 thuộc dãy số thứ nhất và dãy số thứ ba

      Số 5 084 thuộc dãy số thứ nhất và dãy số thứ hai

      Số 1 724 610 thuộc dãy số thứ nhất, dãy số thứ hai và dãy số thứ ba

Bài 4 trang 67 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1

Sắp xếp các số 7 659 ; 985 ; 2 007 659 ; 7 660 theo thứ tự từ lớn đến bé

Lời giải:

Số 2 007 659 có nhiều chữ số nhất (có 7 chữ số) nên là số lớn nhất.

Số 985 có ít chữ số nhất (có 3 chữ số) nên là số bé nhất.

Số 7 659 và số 7 660 đều có 4 chữ số, đều có chữ số hàng nghìn là 7, chữ số hàng trăm là 6. Số 7 659 có chữ số hàng chục là 5, số 7 660 có chữ số hàng chục là 6, mà 5 < 6 nên

7 659 < 7 660.

Sắp xếp dãy số trên theo thứ tự từ lớn đến bé ta được:

2 007 659; 7 660; 7 659; 985

Bài 5 trang 67 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1

Mỗi mặt hàng dưới đây có kèm theo giá bán. Mặt hàng nào có giá cao nhất, mặt hàng nào có giá thấp nhất?

Lời giải:

Ta có 895 000 < 16 490 000 < 16 990 000 < 17 490 000

Vậy tủ lạnh có giá cao nhất, quạt máy có giá thấp nhất.

Bài 6 trang 67 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1

Chị Hai mua 3 kg cam hết 75 000 đồng. Hỏi mẹ mua 2 kg cam cùng loại và 1 kg quýt giá 45 000 đồng thì hết bao nhiêu tiền?

Lời giải:

1 kg cam cùng loại có giá là:

75 000 : 3 = 25 000 (đồng)

2 kg cam có giá là:

25 000 × 2 = 50 000 (đồng)

Mẹ mua 2 kg cam và 1 kg quýt hết số tiền là:

50 000 + 45 000 = 95 000 (đồng)

Đáp số: 95 000 đồng.

Bài 7 trang 68 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1

Có thể, chắn chắn hay không thể?

Trong hộp có ba thẻ số: 492 735 ; 3 600 152 ; 62 830. Không nhìn vào hộp, lấy ra một thẻ.

a) ……… lấy được thẻ ghi số tự nhiên

b) ……… lấy được thẻ ghi số lẻ

c) lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 00 000

Lời giải:

a) Chắc chắn lấy được thẻ ghi số tự nhiên

b) Có thể lấy được thẻ ghi số lẻ

c) Không thể lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 00 000

Bài 8 trang 68 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1

Mỗi bạn lấy được bao nhiêu lần tấm thẻ có một chấm tròn?

a) Thực hành nhóm ba.

- Trong hộp có ba tấm thẻ.

- Không nhìn vào hộp, các bạn thay nhau mỗi lần lấy một tấm thẻ, đếm số chấm tròn rồi đặt lại thẻ vào hộp.

Nếu thẻ vừa lấy có một chấm tròn thì vẽ 1 vạch.

- Mỗi bạn thực hiện 5 lần.

Ví dụ: Kết quả lấy được thẻ có một chấm tròn của các bạn như sau:

Bình: II (2 lần) ;  An: III (3 lần)  ; Hòa: I (1 lần)

b) Giáo viên lập bảng thống kê số lần lấy được tấm thẻ có một chấm tròn của học sinh cả lớp.

Có bao nhiêu học sinh lấy được tấm thẻ có một chấm tròn 4 hoặc 5 lần?

Lời giải:

Em thực hành trên lớp theo sự hướng dẫn của giáo viên hoặc tổ chức chơi cùng nhóm bạn.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác