Bài 1 trang 7 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1
Thực hiện theo mẫu:
Mẫu: Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị.
Viết số: 37 659
Đọc số: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín
Viết số thành tổng: 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9
a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị
b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm
c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị
Lời giải
a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị
Viết số: 68 145
Đọc số: Sáu mươi tám nghìn một trăm bốn mươi lăm
Viết số thành tổng: 68 145 = 60 000 + 8 000 + 100 + 40 + 5
b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm
Viết số: 12 200
Đọc số: Mười hai nghìn hai trăm
Viết số thành tổng: 12 200 = 10 000 + 2 000 + 200
c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị
Viết số: 4 001
Đọc số: Bốn nghìn không trăm linh một
Viết số thành tổng: 4 001 = 4 000 + 1
Bài 2 trang 7 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1
Số?
a) 4 760 ; 4 770 ; 4 780 ; ....... ; ....... ; ....... ; 4 820.
b) 6 600 ; 6 700 ; 6 800 ; ........ ; ........ ; ........ ; 7 200.
c) 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; ........ ; ......... ; ..........
Lời giải:
Ta đếm như sau:
a) 4 760; 4 770; 4 780; 4 790; 4 800; 4 810; 4 820.
b) 6 600; 6 700; 6 800; 6 900; 7 000; 7 100; 7 200.
Bài 3 trang 7 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1
Chọn số thích hợp với mỗi tổng.
Lời giải:
Bài 4 trang 7 SGK Toán 4 Kết nối tri thức tập 1
a) >, <, =
b) Sắp xếp các số 10 748; 11 750 ; 9 747 ; 11 251 theo thứ tự từ bé đến lớn.
c) Tìm vị trí của bốn số ở câu b trên tia số sau:
Lời giải:
a) 76 409 < 76 431
b) Ta có 9 747 < 10 748 < 11 251 < 11 750
Các số sắp xếp theo tứ tự từ bé đến lớn là 9 747 ; 10 748 ; 11 251 ; 11 750
c)
Bài 5 trang 8 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1
Làm tròn số rồi nói theo mẫu.
Mẫu: Làm tròn số 81 425 đến hàng chục thì được số 81 430.
a) Làm tròn các số sau đến hàng chục: 356; 28 473
b) Làm tròn các số sau đến hàng trăm: 2 021; 76 892
c) Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 7 428; 16 534.
Lời giải:
a) Làm tròn số 356 đến hàng chục thì được số 360.
Làm tròn số 28 473 đến hàng chục thì được số 28 470
b) Làm tròn số 2 021 đến hàng trăm thì được số 2 000
Làm tròn số 76 892 đến hàng trăm thì được số 72 900
c) Làm tròn số 7 428 đến hàng nghìn thì được số 7 000
Làm tròn số 16 534 đến hàng nghìn thì được số 17 000
Bài 6 trang 8 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1
Lời giải:
a) Trong hình trên có tổng số tiền là:
20 000 + 10 000 + (5 000 x 2) + (2 000 x 3) + 1 000 = 47 000 (đồng)
b) Ta có 47 000 > 46 000
Vậy với số tiền 47 000 đồng ta có thể mua được hộp bút có giá 46 000 đồng/hộp.
Bài 7 trang 9 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1
Mỗi con vật che số nào?
Lời giải:
a) Số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị. Ta chỉ cần đếm thêm 10 để điền số thích hợp vào chỗ trống
34 512; 34 522; 34 532; 34 542; 34 552
b) Số đứng sau hơn số đứng trước 100 đơn vị. Ta chỉ cần đếm thêm 100 để điền số thích hợp vào chỗ chấm
67 825; 67 925; 68 025; 68 125; 68 225
Bài 8 trang 9 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1
Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Số hai mươi bốn nghìn năm trăm linh ba viết là 24 503.
b) Số 81 160 đọc là tám một một sáu không.
c) Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 5 200.
d) 77 108 = 70 000 + 7 000 + 100 + 8
Lời giải:
a) Đúng
b) Sai (Số 81 160 đọc là tám mươi mốt nghìn một trăm sáu mươi)
c) Sai (Số gồm 5 chục nghìn và 2 trăm viết là 50 200)
d) Đúng.
Bài 9 trang 9 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1
Chọn ý trả lời đúng:
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
Số liền sau của số 99 999 là số đứng sau số 99 999 và hơn số 99 999 một đơn vị.
Vậy số đó là 100 000.
b) Đáp án đúng là: D
Số 40 050 là số tròn chục
c) Đáp án đúng là: B
Số 84 572 có chữ số hàng trăm là 5. Do 5 = 5 nên khi làm tròn đến chữ số hàng nghìn, ta làm tròn lên thành số 85 000
d) Đáp án đúng là: A
Số bé nhất có bốn chữ số là: 1 000
Bài 10 trang 9 SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo tập 1
Dưới đây là độ dài quãng đường bộ từ Hà Nội đến một số địa điểm ở nước ta:
a) Trong bốn quãng đường trên, quãng đường nào dài nhất, quãng đường nào ngắn nhất?
b) Sắp xếp các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
c) Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm.
– Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng .?. km.
– Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng .?. km.
– Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng .?. km.
– Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng .?. km.
Lời giải:
a) Ta có: 439 < 681 < 1 186 < 2 107.
Vậy quãng đường từ Hà Nội – Cột cờ Lũng Cũ ngắn nhất, quãng đường từ Hà Nội – Đất Mũi dài nhất.
b) Các số đo độ dài trên theo thứ tự từ lớn đến bé: 2 107 km; 1 186 km; 681 km; 439 km.
c) Làm tròn các số đo trên đến hàng trăm.
– Quãng đường từ Hà Nội đến cột cờ Lũng Cú dài khoảng 400 km.
– Quãng đường từ Hà Nội đến Đất Mũi dài khoảng 2 100 km.
– Quãng đường từ Hà Nội đến Mũi Đôi dài khoảng 1 200 km.
– Quãng đường từ Hà Nội đến A Pa Chải dài khoảng 700 km.
Giaibaitap.me
6. Con hà mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100 kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
6. Lớp em có 3 thùng sữa tươi, mỗi thùng có 48 hộp. Chúng em đã uống hết 35 hộp. Hỏi lớp em còn lại bao nhiêu hộp sữa? 8. Hiện nay nhiều hộ nông dân và trang trại đã áp dụng kĩ thuật mới trong trồng trọt, nâng cao năng suất và tạo ra các sản phẩm an toàn.
Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu: 154 ; 26 ; 447; 1 358 ; 69 ; 500 ; 86 0536. Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?
4. Ba bạn Thu, Thảo, Thành xếp được tất cả 405 ngôi sao. Sau đó, Thu cho Thành 15 ngôi sao, Thảo cho Thành 10 ngôi sao thì số ngôi sao của ba bạn bằng nhau. 5. Các bạn Hà, Huế và Minh cùng đi mua đồ dùng học tập. Hà mang theo 24 000 đồng, Huế mang theo 48 000 đồng, số tiền của Minh bằng một nửa tổng số tiền của Hà và Huế. Hỏi Minh mang theo bao nhiêu tiền?