PRONUNCIATION (Phát âm)
1. Listen and underline the syllabic with vowel elision.
(Nghe và gạch dưới những nguyên âm được nuốt âm.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. dictionary 2. Police 3. library
4. deafening 5. history
Tạm dịch:
1. Bạn có thể tra từ này trong từ điển.
2. Cảnh sát đang bảo vệ những người khuyết tật về thể chất.
3. Chúng tôi đang thu thập sách cho thư viện địa phương.
4. Tiếng ồn từ nhà máy đó thật là inh tai.
5. Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử của Việt Nam.
2. Listen and tick the sentences that are read with elision of weak vowels.
(Nghe và đánh dấu những câu được đọc với sự nuốt âm của các nguyên âm lướt.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1 4 6
Tạm dịch:
1. Ngôi trường đặc biệt này cung cấp giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
2. Ngôi trường đặc biệt này cung cấp giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
3. Tiếng ồn từ nhà máy là inh tai.
4. Tiếng ồn từ nhà máy là inh tai.
5. Máy ảnh này chỉ cần một pin.
6. Máy ảnh này chỉ cần một pin.
VOCABULARY (Từ vựng)
1. Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
(Hãy hoàn thành câu, sử dụng hình thức đúng của từ cho trong ngoặc đơn.)
Hướng dẫn giải:
1. impairments 2. non-disabled
3.integration 4. disrestful
5. involved 6. Donation
Tạm dịch:
1. Ngày nay, có rất nhiều tổ chức và cá nhân có thể giúp những người khuyết tật tìm việc làm.
2. Cả những người tàn tật và không tàn tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng bằng cách làm việc tình nguyện.
3. Chủ đề của hội thảo tiếp theo là 'Sự hội nhập của người khuyết tật ở nơi làm việc'.
4. Chúng ta không nên sử dụng ngôn ngữ không tôn trọng để nói về người khuyết tật.
5. Chúng ta nên tham gia vào công việc từ thiện để giúp đỡ những người có nhu cầu.
6. Việc quyên góp quần áo, đồ chơi và sách luôn cần quyên góp đến cửa hàng từ thiện địa phương.
GRAMMAR (Ngữ pháp)
1. Complete the sentences, using the correct form of the verb in brackets.
(Hoàn thành câu, sử dụng dạng từ đúng của động từ trong ngoặc)
Hướng dẫn giải:
1. came
2. have agreed, have signed
3. has come
4. have started
5. had
Tạm dịch:
1. Công ước về Quyền của Người Khuyết tật (CRPD) đã có hiệu lực vào ngày 3 tháng 5 năm 2008.
2. Cho đến nay, hơn 87 nước đã chính thức đồng ý với Hiệp định, và hơn 145 quốc gia đã ký kết.
3. Tại Singapore, Công ước đã có hiệu lực kể từ tháng 8 năm 2013.
4. Theo Bộ Lao động Hoa Kỳ, hàng ngàn người khuyết tật đã bắt đầu các doanh nghiệp nhỏ thành công trong năm nay.
5. Thomas Edison (1847-1931), một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất thế giới, đã gặp khó khăn với từ ngữ và lời nói.
2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct tense and form. Write one word in each blank.
(Hãy hoàn thành câu bằng những động từ cho trong khung. Sử dụng thì và hình thức đúng. Viết mỗi từ vào mỗi chỗ trống)
Hướng dẫn giải:
1. has ... volunteered 2. invented
3. has recorded 4. has supported
5. Have ... worked - organised - have coached
Tạm dịch:
1. Kevin chưa bao giờ làm tình nguyện trong một trường học dành cho học sinh khuyết tật.
2. Kể từ khi Louis Braille phát minh ra Chữ Braille năm 1829, nó đã là một phương tiện truyền thông hiệu quả cho những người khiếm thị.
3. Maria đã ghi lại 20 câu chuyện thú vị cho những học sinh gặp khó khăn trong việc đọc kể từ khi cô đến thăm trường đặc biệt.
4. Cho đến nay Nam đã hỗ trợ hai chiến dịch của tổ chức.
5. Bạn có bao giờ làm việc với người tàn tật như một tình nguyện viên?
- Có. Năm ngoái, tôi đã tổ chức các hoạt động nghệ thuật cho những học sinh khiếm thính.
Tôi cũng đã huấn luyện trẻ em bị khiếm khuyết thể chất muốn chơi quần vợt.
Loigiaihay.com
2. Prepare an action plan for voluntary work in your neighbourhood. Present it to the class. (Hãy chuẩn bị một kế hoạch hành động làm công tác tình nguyện quanh nơi em ở rồi trình bày trước lớp.)
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) SGK tiếng Anh 11 mới unit 5
3. Match each word with its definition. Then practise reading the words aloud. (Hãy ghép từ đúng với định nghĩa của nó. Sau đó thực tập đọc to những từ đó lên.)
2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner. (Nghe và lặp lại với ngữ điệu đúng, sau đó thực tập đọc câu với bạn bên cạnh.)