Vocabulary (Từ vựng)
1. Match each word (1-9) with another word (a-i) to make a compound noun. Four of them are written as one word.
(Hãy ghép một từ (từ 1-9) với một từ khác (từ a-i) tạo thành danh từ kép. Bốn từ trong số đó được viết như một từ.)
Hướng dẫn giải:
1 - g 2 - h 3 - i 4 - f
5 - c 6 - b 7 - a 8 - d 9 - e
Tạm dịch:
1. gia đình hạt nhân
2. khoảng cách thế hệ
3. cung cách
4. việc nhà
5. đồ ăn vặt
6. nước uống có ga
7. kiểu tóc
8. bước chân
9. học sinh trong trường
2. Complete each question with one of the compound nouns in 1.
(Hãy hoàn thành các câu hỏi dưới đây bằng một trong những danh từ kép ở bài tập số 1)
Hướng dẫn giải:
1. hairstyle / tabic manners
2. generation gap
3. nuclear family
4. junkfood
5. school children
Tạm dịch:
1. Cha mẹ của bạn có bao giờ phàn nàn về kiểu tóc của bạn không?
2. Tại sao có khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và con cái?
3. Gia đình hạt nhân là một loại gia đình hoàn hảo phải không?
4. Tại sao nước giải khát có ga và thức ăn vặt không tốt cho sức khoẻ của chúng ta?
5. Bạn có nghĩ rằng học sinh trong trường nên mặc đồng phục?
Pronunciation (Phát âm)
1. Listen and repeat these sentences. Pay attention to the stressed words with the mark (’) before the stressed syllables.
(Hãy nghe và lặp lại những câu này. Chú ý đến những từ được nhấn âm với dấu (') trước những âm tiết mang trọng âm.)
Click tại đây để nghe:
Tạm dịch:
1. Nếu bạn có thể xác định "sự khác biệt của bạn với cha mẹ", bạn có thể "có một 'mối quan hệ tốt đẹp.
2. Bạn nên xem xét lại khi thảo luận bất kỳ việc gì không đồng thuận.
3. Dành thời gian để lắng nghe ý kiến của cha mẹ bạn, và mong họ lắng nghe ý kiến của bạn.
4. Thật là thô lỗ với cha mẹ của bạn khi không thuyết phục họ là bạn đúng. Điều này có thể có hiệu quả ngược lại.
5. Làm thế nào cha mẹ có thể hỗ trợ con của họ vượt qua những lần tồi tệ??
2. Are the words in hold stressed or unstressed? Listen and check. Practise reading the conversation in pairs.
(Những từ in đậm được nhấn âm hay không được nhấn âm. Hãy lắng nghe và kiểm tra rồi tập đọc đoạn hội thoại với bạn em theo cặp.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. A - strong B - weak
2. A- weak B - strong
3. A - weak B - strong
Tạm dịch:
1. A: Khi nào bạn bắt đầu giúp đỡ bố mẹ bạn trong công việc nhà?
B: Tôi không nhớ chính xác khi nào tôi bắt đầu giúp họ. Có thể lúc 5 hoặc 6 tuổi.
2. A: Những đôi giày này trông thật mát mẻ. Bạn có muốn đi thử chúng không?
B: Không, tôi không thích chúng . Tôi thích những đôi giày bên đó.
3. A: Bạn có nghĩ cha mẹ là giáo viên giỏi nhất?
B: Vâng, tôi nghĩ vậy. Họ trưởng thành hơn và có nhiều kinh nghiệm, vì vậy họ luôn cho chúng tôi lời khuyên tốt nhất.
Grammar (Ngữ pháp)
1. Underline the correct word to complete the sentences.
(Gạch dưới những từ đúng để hoàn thành câu.)
Hướng dẫn giải:
1. should
2. ought
3. must
4. have to
5. mustn't
Tạm dịch:
1. Tôi nghĩ bạn nên nói chuyện với bố mẹ bạn về nó. Tôi chắc chắn họ sẽ cho bạn lời khuyên tốt nhất.
2. Tôi không nghĩ bạn có thể làm bài tập về nhà cho em trai bạn. Em ấy phải tự làm nó.
3. Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi bạn đi ra ngoài với bạn bè.
4. Ở trường học của chúng tôi. Chúng tôi phải mặc đồng phục. Đó là nội quy.
5. Bạn không được chụp ảnh ở đây. Đây là khu vực bị hạn chế.
2. Rewrite each of the sentences without changing its meaning, using the word in brackets.
(Viết lại những câu sau đây mà không làm thay đổi nghĩa và sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn.)
Hướng dẫn giải:
1. You ougth to talk to your parents about your problem.
2. You mustn't use your mobile phone in the examination room.
3. I don't have to type my essay.
4. You should tell the truth to your family.
5. Young people must plan their future career carefully.
Tạm dịch:
1. Bạn nên nói chuyện với cha mẹ về vấn đề của bạn.
⇒ Bạn nên nói chuyện với cha mẹ về vấn đề của bạn.
2. Bạn không được phép sử dụng điện thoại di động trong phòng thi.
⇒ Bạn không được sử dụng điện thoại di động trong phòng thi.
3. Không cần thiết phải viết bài luận văn của tôi.
⇒ Tôi không phải viết bài luận của mình.
4. Tôi khuyên bạn nên nói sự thật với gia đình của bạn.
⇒ Bạn nên nói sự thật với gia đình bạn.
5. Cần thiết với những người trẻ tuổi để lên kế hoạch cho sự nghiệp tương lai của họ một cách cẩn thận.
⇒ Người trẻ phải lên kế hoạch cho sự nghiệp tương lai của họ một cách cẩn thận.
Loigiaihay.com
3. Match the highlighted words in the text with the definitions below. (Hãy ghép những từ được tô màu với những định nghĩa phù hợp bên dưới.)
2. Discuss with a partner. (Hãy thảo luận với bạn bên cạnh)
1. Complete the following sentences with should or ought in either positive or negative form. (Hoàn thành những câu dưới đây với should hay ought ở thể khẳng định hoặc phủ định.)
The class is divided into groups of 6 to 8. Your group will interview 15 teenagers, aged 15-17, who live in your area, and take notes of their answers. Report your group’s findings to the whole class.